YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Văn Kiệt

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Văn Kiệt mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

VÕ VĂN KIỆT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

I. NHẬN BIẾT

Câu 1. Pháp luật là

A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 2. Đặc trưng nào sau đây là của pháp luật?

A. Tính hiện đại.                         

B. Tính nhân văn.

C. Tính truyền thống.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 3. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước là đặc trưng nào của pháp luật ?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.            

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính nhân văn.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 4. Trên đường phố, tất cả mọi người đều chấp hành luật giao thông đường bộ là sự phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính bắt buộc chung.            

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính nhân văn .

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 5. Bạn B bắt trộm gà của nhà người khác. Hành vi của B vi phạm

A. phong tục tập quán.                    

B. pháp luật.

C. quy ước.

D. nội quy.

Câu 6. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi

A. hợp pháp.

B. phù hợp đạo đức.

C. nhân văn.

D. tự nguyện.

Câu 7. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 8. Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức áp dụng pháp luật?

A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ.

B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép.

C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm.

D. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm.

Câu 9. Trong các tình huống sau, đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Doanh nghiệp đóng thuế cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

B. Anh G làm hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh may mặc.

C. Doanh nghiệp X không xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường.

D. Công an môi trường xử phạt doanh nghiệp P vì xả nước thải chưa xử lý ra môi trườn

Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là công dân

A. ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều bị hạ bậc lương.

C. vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. vi phạm do thiếu hiểu biết về pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 11. Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

A. giao ước lao động.

B. cam kết lao động.

C. thỏa thuận lao động.

D. hợp đồng lao động.

Câu 12. Những quy định của pháp luật về bảo đảm quyền tự do kinh doanh nhằm

A. bảo đảm quyền tự do ngôn luận của công dân.

B. bảo đảm quyền tự do về thân thể của công dân.

C. khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội.

D. khơi dậy và phát huy quyền dân chủ của công dân.

Câu 13. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:

A. Tiêu thụ sản phẩm.                  

B. Tạo ra lợi nhuận.

C. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

D. Giảm giá thành sản phẩm.

Câu 14. Trường hợp không đúng nào dưới đây người sử dụng lao động không bố trí lao động nữ và làm các công việc?

A. Người sử dụng lao động có quyền sa thải lao động trong mọi trường hợp.

B. Người sử dụng lao động không có quyền sa thải lao động nữ vì lí do kết hôn.

C. Người sử dụng lao động không có quyền sa thải lao động nữ vì nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

D. Người sử dụng lao động không có quyền sa thải lao động nữ vì lí do thai sản.

Câu 15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền sáng tạo là quyền

A. cơ bản của công dân.

B. dân chủ của công dân.

C. quyền phát triển của công dân.

D. bảo đảm và thực hiện quyền bình đẳng của công dân.

Câu 16. Học tập là quyền và cũng là trách nhiệm của

A. nhà nước.

B. xã hội

C. gia đình.

D. công dân.

II. THÔNG HIỂU

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là phù hợp với hoạt động bảo vệ môi trường?

A. Vứt rác ra xa nơi ở của mình.

B. Vật nuôi bị chết thì vứt ra sông, suối.

C. Phân loại rác thải để xử lí hiệu quả.

D. Chôn chất độc hại chưa qua xử lí vào đất.

Câu 2. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc

A. thiểu số được ưu tiên phát triển kinh tế.

B. thiểu số được tạo điều kiện phát triển.

C. thiểu được hưởng thụ văn hóa, giáo dục.

D. trong một quốc gia được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Các dân tộc ở Việt Nam đều được tham gia vào bộ máy nhà nước.

B. Nhà nước chỉ quan tâm đầu tư phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.

C. Tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số không được sử dụng trong giao tiếp.

D. Chỉ giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc đa số.

Câu 4. Trường hợp nào dưới đây thực hiện đúng nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó.

B. Sa thải nhân viên vì không theo đạo Thiên chúa.

C. Chỉ có các cơ sở tôn giáo của đạo Phật được nhà nước bảo hộ.

D. Các tôn giáo khác nhau đều hoạt động theo quy định pháp luật.

Câu 5. Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của

A. Chủ tịch UBND.            

B. Thủ trưởng cơ quan.

C. Toà án nhân dân.

D. Hội đồng nhân dân.

Câu 6. Bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang

A. thực hiện hành vi phạm tội.            

B. bị nghi ngờ phạm tội.

C. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.

D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 7. Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.

B. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.

C. Chỉ có người trên 18 tuổi mới có quyền bắt người.

D. Người chưa từng phạm tội mới có quyền bắt người.

Câu 8. Khẳng định nào sau đây không đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Công dân được bắt người đang phạm tội quả tang.

B. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.

C. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.

D. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải người đang phạm tội đến cơ quan công an.

Câu 9. Theo em,“Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội” thể hiện nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào?

A. Chăm sóc sức khỏe nhân dân.

B. Xây dựng lối sống văn minh.

C. Xây dựng gia đình văn hóa.

D. Phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 10. Thông qua quyền bầu cử và ứng cử nhân dân được thực thi hình thức dân chủ nào sau đây?

A. Gián tiếp.        

B. Trực tiếp.

C. Cơ bản.

D. Tự do.

Câu 11. Chủ thể thực hiện quyền khiếu nại là

A. cá nhân, tổ chức.        

B. cơ quan, tổ chức.

C. nhà nước.

D. công dân.

Câu 12. Chủ thể thực hiện quyền tố cáo là

A. cá nhân, tổ chức.        

B. cơ quan, tổ chức.

C. nhà nước.

D. công dân.

III. VẬN DỤNG THẤP

Câu 1. Ông N - bố chị H ngăn cấm chị H và anh T kết hôn vì lí do hai anh chị không cùng đạo. Hành vi của ông N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do dân chủ.

B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

Câu 2. X được ủy ban nhân dân xã Q gọi khám tuyển nghĩa vụ quân sự, bố mẹ X sợ con mình vất vả nên đã định nhờ người xin hoãn. Nếu là một thành viên trong gia đình của X em sẽ có xử sự theo quan điểm nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Không đồng ý với gia đình vì đấy là hành vi trốn tránh nghĩa vụ công dân.

B. Đồng ý với gia đình vì nếu đủ điều kiện và phải nhập ngũ anh trai sẽ vất vả.

C. Không ý kiến vì việc trên là của anh, bố mẹ và những thành viên khác.

D. Sẽ đồng ý hoặc không đồng ý theo ý kiến của số đông trong gia đình.

Câu 3. Anh B đề nghị trưởng công an huyện F xem xét lại quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật đối với mình. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Khiếu nại    .         

B. Tố cáo.

C. Tự do đi lại.

D. Tự do cư trú.

Câu 4. X đang thực hiện nghĩa vụ quân sự thì bỏ về giữa chừng vì không chấp hành nỗi kỉ luật của đơn vị. Là bạn thân của X, em sẽ khuyên X

A. quay lại hoàn thành nghĩa vụ quân sự.

B. bỏ nghĩa vụ quân sự.

C. đừng quan tâm đến chuyện đó nữa.

D. lấy vợ để khỏi bị bắt đi nghĩa vụ quân sự.

Câu 5. Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền kết hợp lao động và học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được sáng tạo trong lao động và học tập

Câu 6. Bạn K tìm ra phương pháp giải toán mới khác với cách giải của thầy giáo. Theo em, bạn K đã thực hiện tốt quyền

A. học tập.

B. sáng tạo.

C. phát triển.

D. sáng chế.

Câu 7. Hàng xóm gần nhà em nhận giữ trẻ, người giữ trẻ thường xuyên có hành vi quát mắng thậm chí đánh đập các cháu bé. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Coi như không biết vì không phải việc của mình.

B. Quay phim chụp hình tung lên mạng để chia sẻ với người khác.

C. Báo với chính quyền địa phương để can thiệp.

D. Cùng bạn bè đến xem cho vui.

Câu 8. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là

A. Bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng.

B. Bảo vệ quyền lợi của người kinh doanh.

C. Đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.

D. Đảm bảo chất lượng kinh doanh.

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Do ghen ghét M yêu N, V đã thuê người đánh M. Hành vi của V đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tự do yêu đương.

B. Bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.

C. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân.

D. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 2. Vì mâu thuẫn cá nhân, T dùng dao chém trọng thương Q. Hành vi của T vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Kỉ luật.

D. Dân sự.

Câu 3. Sau khi tốt nghiệp THPT, A có giấy gọi nhập ngũ. A tìm mọi lí do để không phải nhập ngũ. Hành vi của A là

A. vi phạm dân sự.

B. vi phạm hình sự.

C. vi phạm kỉ luật.

D. vi phạm hành chính.

Câu 4 . Ông B có cháu trai và cháu gái nhưng ông B chỉ mua đồ chơi cho cháu trai nên đã dẫn đến sự đố kị giữa các cháu. Là người thân trong gia đình, em sẽ làm gì?

A. Kệ, việc ai nấy lo.

B. Khuyên ông B nên bình đẳng giữa các cháu.

C. Khuyên cháu gái nên biết phận mình.

D. Tố cáo ông B đã vi phạm luật hôn nhân và gia đình.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

CÂU

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

THẤP

CAO

1

C

C

B

B

2

D

D

A

A

3

A

A

A

B

4

B

D

A

B

5

B

C

A

 

6

A

A

A

 

7

A

A

C

 

8

A

C

A

 

9

A

D

   

10

C

A

   

11

D

A

   

12

C

D

   

13

B

     

14

A

     

15

A

     

16

D

     

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT- ĐỀ 02

Câu 1: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:

A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

D. .Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.

Câu 2: Vi phạm hình sự là:

A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 3: Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng:

A. Giáo dục        

B. Đạo đức

C. Pháp luật

D. Kế hoạch

Câu 4 : Pháp luật là :

A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 5 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :

A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

Câu 6: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:

A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 7: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ:

A. Lợi ích kinh tế của mình        

B. Các quyền của mình

C. Quyền và nghĩa vụ của mình

D. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 8: “ Góp phần vào việc nâng cao dân trí, làm cho đất nước trở thành một nước phát triển, văn minh”  là nội dung:

A. Thực hiện đồng bộ trong giáo dục.

B. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển

C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.

D. Trách nhiệm của công dân về quyền học tập, sáng tạo, phát triển.

Câu 9: Không có pháp luật  thì XH sẽ không:

A. Dân chủ và hạnh phúc.            

B. Trật tự và ổn định.

C. Hòa bình và dân chủ.

D. Sức mạnh và quyền lực.

Câu 10: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.                

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:

A. Quy tắc quản lí của nhà nước        

B. Quy tắc kỉ luật lao động

C. Quy tắc quản lí XH

D. Nguyên tắc quản lí hành chính

Câu 12 : Pháp luật có đặc điểm là :

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:

A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng

B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ

C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.

D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

Câu 14 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :

A. Sử dụng pháp luật.                

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. Dân tộc, giới tính, tôn giáo.        

B. Thu nhập, tuổi tác địa vị.

C. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 16: Thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân.        

B. Hòa giải.

C. Li hôn.

D. Li thân.

Câu 17: Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn,  hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.          

B. Quyền nhân thân của công dân.

C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

Câu 18. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là:

A. Nam từ  20 tuổi trở lên, Nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Nam và Nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Nam từ đủ 16 tuổi , Nữ từ đủ 15 tuổi.

Câu 19:  Học  tập là công việc …….đối với mỗi con người, mỗi gia đình và đối với toàn xã hội.

A. Vô cùng  quan trọng và rất cần thiết.    

B. Không quan trọng.

C. Không ích lợi.

D. Quan trọng.

Câu 20: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:

A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.

B. Nhằm bảo vệ sức khỏe và danh dự cho công dân.

C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.

D. Nhằm bảo vệ tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 21 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là :

A.  Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.

Câu 22: Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hang nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 23 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm theo quy định pháp luật là nội dung:

A. Sử dụng pháp luật.                

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 24:  Công dân có quyền học thường xuyên, học suốc đời được biểu hiện nội dung:

A. Công dân có quyền phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.

B. Công dân có thể học ở nhiều loại trường lớp khác nhau, quốc lập hoặc dân lập.

C. Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị xã hội.

D. Công dân có quyền học những ngành nghề phù hợp với khả năng, sở thích, điều kiện của mình.

Câu 25: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để :

A. Thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu 26.  Anh H (đủ 16 tuổi) đi xe máy ngược đường một chiều, đã va chạm vào xe anh B và hậu quả là cả 2 đều bị thương nhẹ phải nằm viện, xe của anh B bị hỏng. Theo  em, trường hợp này H bị xử lý như thế nào?

A. Không thể xử lý do H mới 16 tuổi.

B. H không bị xử lí do cả hai đều bị thương, phải nằm viện.

C. H phải chịu trách nhiệm hành chính và bồi thường thiệt hại cho anh B.

D. H phải chịu trách nhiệm hình sự và bồi thường thiệt hại cho anh B.

Câu 27. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là công dân nào vi phạm pháp luật cũng phải

A. chịu trách nhiệm hình sự.

B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. bị truy tố và xét xử trước tòa án.

D. bị khiển trách, cảnh cáo.

Câu 28: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:

A. Năng động.        

B. Sáng tạo.

C. Bền vững.

D. Liên tục.

Câu 29: Học tập mới có tri thức để làm chủ cuộc đời mình và là ............của đất nước đang bước vào kỉ nguyên văn minh:

A. Công dân có ích.            

B. Công nhân.

C. Kỷ sư.

D. Nhà khoa học.

Câu 30: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường, quốc phònvà an ninh.

C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

A

21

B

31

C

2

B

12

C

22

C

32

B

3

C

13

C

23

C

33

A

4

C

14

B

24

B

34

B

5

D

15

C

25

D

35

D

6

D

16

A

26

C

36

D

7

D

17

C

27

B

37

C

8

D

18

B

28

C

38

D

9

B

19

A

29

A

39

B

10

A

20

A

30

A

40

B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT- ĐỀ 03

Câu 1. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể làm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. quá trình sản xuất.                                    

B. quá trình sử dụng.

C. trao đổi mua – bán

D. phân phối – cấp phát

Câu 2. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất.

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

C. Thời gian lao động xã hội tối đa để sản xuất ra hàng hóa.

D. Thời gian lao động xã hội tối thiểu để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 3. Việc “ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” là

A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo.

B. phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo.

C. mục tiêu của giáo dục và đào tạo.

D. ý nghĩa của công tác giáo dục và đào tạo.

Câu 4. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A. nhân tố cơ bản.

B. động lực kinh tế.

C. hiện tượng tất yếu.

D. cơ sở quan trọng.

Câu 5. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng, Nhà nước và nhân dân ta, trong đó nòng cốt là

A. Đáng cộng sản Việt nam.

B. chính quyền các cấp và nhân dân.

C. Quân đội nhân dân và nhân dân cả nước.

D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu 6. Gia đình bà A coi trồng tiêu là công việc tạo nguồn thu nhập chính nên tìm cách nghiên cứu và hỗ trợ cho cây tiêu phát triển để tăng năng suất. Theo em, gia đình bà A đã thực hiện tốt trách nhiệm của mình trong việc

A. nhận thức đúng về tính khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.

C. thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.

D. lựa chọn nghành nghề, mặt hàng sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.

Câu 7. Trên đường đi học về, B tình cờ phát hiện một nhóm người lôi kéo, kích động người dân khiếu kiện chính quyền xã. Nếu là B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Không quan tâm vì đây không phải là việc của mình.

B. Ngăn cản việc làm của những người đó.

C. Đem sự việc đó trao đổi với bạn bè.

D. Báo cho người có trách nhiệm biết.

Câu 8. Em sẽ làm việc nào sau đây khi ra khỏi lớp học để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?

A. Sắp xếp lại bàn ghế cho ngay ngắn.             

B. Khóa các cửa ra vào.

C. Tắt hết các thiết bị điện.

D. Đóng các cửa sổ.

Câu 9. Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất

A. xã hội.            

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. văn hóa.

Câu 10. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước.

B. quyền lực chính trị.

C. quyền lực kinh tế.

D. quyền lực xã hội.

Câu 11. Luật giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi đèn đỏ là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính thống nhất.

Câu 12.Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông N đã đăng kí mở cửa hàng bán hàng tạp hóa và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Việc làm của ông N thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân

A. sản xuất kinh doanh.

B. có quyền tự do hành nghề.

C. tự do lựa chọn nghành nghề.

D. thực hiện quyền của mình.

Câu 13. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dươi đây?

A. Quản lí nhà nước.

B. An toàn lao động.

C. Kí kết hợp đồng.

D. Công vụ nhà nước.

Câu 14. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây?

A. Không cẩn thận.

B. Vi phạm pháp luật.

C. Thiếu suy nghĩ.

D. Thiếu kế hoạch.

Câu 15. Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D.Thi hành pháp luật.

Câu 16. Do mâu thuẫn cá nhân mà 2 học sinh lớp 12 đón đánh N làm N bị tổn hại sức khỏe tới 15%. Hành vi của 2 học sinh trên là vi phạm

A. dân sự.

B. hành chính.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 17. B vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại nên đâm vào xe máy của A làm A bị ngã, xe bị hỏng nhiều chỗ. B bị cảnh sát giao thông phạt tiền và đồng thời đền bù cho A một số tiền. Trong trường hợp này B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và dân sự.

B. Dân sự và kỉ luật.

C. Kỉ luật và hành chính.

D. Hành chính và dân sự.

Câu 18. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 19. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong

A. quan hệ tài sản.

B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ chính trị.

D. quan hệ xã hội.

Câu 20. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện của bình đẳng

A. trong giao kêt hợp đồng lao động.

B. trong tìm kiếm việc làm.

C. trong tự do sử dụng sức lao động.

D. về quyền có việc làm.

Câu 21. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Quan hệ dòng tộc.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ nhân thân

D. Quan hệ giữa cha mẹ và con cái.

Câu 22. Anh A là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh B nên được trả lương cao hơn anh B. Mặc dù vậy, giữa anh A và anh B vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 23. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả 2 công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.

Câu 24. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyền bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa, giáo dục.

D. Phong tục tập quán.

Câu 25. Việc Nhà nước ta quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tê.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

21

A

2

B

22

C

3

A

23

C

4

B

24

C

5

D

25

B

6

B

26

C

7

D

27

B

8

C

28

B

9

A

29

A

10

A

30

B

11

B

31

C

12

D

32

D

13

A

33

A

14

B

34

A

15

C

35

A

16

C

36

D

17

D

37

A

18

A

38

A

19

B

39

C

20

A

40

C

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT- ĐỀ 04

Câu 1. Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa do chịu sự tác động của

A. trình độ lao động của người sản xuất.

B. chi phí sản xuất.

C. quy luật giá trị.

D. cung – cầu, cạnh tranh.

Câu 2. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý

A. xã hội.                                

B. công dân.

C. giai cấp.

D. người lao động.

Câu 3. Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí nguyện vọng của

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                   

B. Nhà nước pháp quyền XHCN.

C. cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền.

D. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?

A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất.             

B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.

C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.

D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.

Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.    

B. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.

C. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .

D. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.

Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu 7.  Em X 15 tuổi điều khiển xe máy có dung tích 50cm3 đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã nhắc nhở em. Việc làm của cảnh sát giao thông thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.                                             

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nghiêm minh của pháp luật.

Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là

A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động.              

B. phát triển sản xuất và dịch vụ.

C. phát triển các loại hình dịch vụ ở thành thị và nông thôn.

D. phát triển sản xuất.

Câu 9. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.                

B. tính phù hợp của pháp luật.

C. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.

Câu 10. Bà Q trồng rau ở xã K nhưng lại mang rau đến chợ P của xã H để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Việc bán rau của bà Q đã chịu tác động nào của quy luật giá trị?

A. Điều tiết trong lưu thông.                        

B. Điều tiết sản xuất.

C. Tự phát từ quy luật giá trị.

D. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.

Câu 11. Trong lưu thông, hàng hoá này có thể trao đổi được với hàng hoá kia là do chúng có

A. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau.    

B. chất lượng và thời gian lao động như nhau.

C. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau.

D. mẫu mã và chất lượng tương đương nhau.

Câu 12. Việc làm nào sau đây có lợi cho môi trường?

A. Trồng cây gây rừng.                                                              

B. Đắp đê chắn sóng.

C. Xây dựng các công trình thuỷ điện.

D. Xây cầu làm đường giao thông.

Câu 13. Đặc điểm cơ bản của kinh tế hàng hóa là

A. trao đổi hàng hóa trên thị trường.                       

B. sản phẩm làm ra để bán.

C. đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng.

D. mua bán hàng hóa trên thị trường.

Câu 14. Trong nền kinh tế hàng hóa tiền thể hiện

A. giá trị xã hội chung.                                        

B. giá trị trao đổi chung.

C. sự giàu có của mỗi cá nhân.

D. sự giàu có của mỗi quốc gia.

Câu 15. Anh P là nhân viên Công ty B có lần đi làm muộn bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương không đúng với quy định của pháp luật. Anh P cần làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại.                                

B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.

C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.

D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.

Câu 16. Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào Dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền

A. tự do ngôn luận.                                                                 

B. tự do dân chủ.

C. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. tham gia xây dựng đất nước.

Câu 17. S không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. S cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, S có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?

A. Có thể học bất cứ ngành nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.

D. Có thể học tập không hạn chế.

Câu 18. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá thông qua

A. giá trị của hàng hoá.                                  

B. công dụng của hàng hoá.

C. giá trị trao đổi.

D. giá cả trên thị trường.

Câu 19. Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.                                     

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền sáng tạo của công dân.

D. quyền lao động của công dân.

Câu 20.  Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện

A. tính giai cấp của Nhà nước.        

B. tính nhân dân của Nhà nước.

C. tính dân tộc của Nhà nước.

D. tính cộng đồng của Nhà nước.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

A

21

A

31

C

2

A

12

A

22

C

32

B

3

D

13

B

23

C

33

B

4

D

14

A

24

B

34

A

5

D

15

D

25

A

35

D

6

A

16

C

26

D

36

C

7

B

17

C

27

C

37

C

8

A

18

D

28

D

38

C

9

C

19

A

29

D

39

D

10

A

20

C

30

C

40

D

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT- ĐỀ 05

Câu 81: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền

A. ngang nhau về mọi mặt.

B. phân biệt đối xử với các con.

C. lạm dụng sức lao động của con.

D. thay đổi theo thời gian.

Câu 82: Chồng không cho vợ tham gia lớp học nâng cao chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây?

A. Lao động.

B. Tài sản.

C. Nhân thân.

D. Việc làm.

Câu 83: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc

A. gián tiếp.

B. trực tiếp.

C. đại diện.

D. ủy nhiệm.

Câu 84: Trường hợp nào sau đây thể hiện các doanh nghiệp bình đẳng về quyền khi tiến hành hoạt động kinh doanh?

A. Bảo đảm quyền lợi người lao động.

B. Nộp thuế theo đúng quy định.

C. Buôn bán đúng ngành nghề đăng ký.

D. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

Câu 85: Người có năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Điều khiển xe đi sai làn đường.

B. Thường xuyên nghỉ việc không lý do.

C. Mua hàng trả tiền không đúng hạn.

D. Tổ chức đua xe trái phép.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người nào đó

A. đang bị truy nã.

B. thanh lý tài sản cá nhân.

C. giải cứu con tin.

D. thu thập thông tin vụ án.

Câu 87: Do nghi ngờ chị H bỏ thuốc sâu vào bể nước nhà mình nên chị Y cùng em gái là chị P lên mạng xã hội tung tin vợ chồng chị H kinh doanh tín dụng đen khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Tức giận, chồng chị H là anh T tìm gặp và đánh chị Y gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Chị H và chị Y.

B. Chị Y và chị P.

C. Chị Y, chị P và anh T.

D. Chị H, chị Y và chị P.

Câu 88: Điều 19 - Hiến pháp nước ta quy định: “Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật”. Quy định này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?.

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác thực về hình thức.

C. Tính logic về nội dung.

D. Tính chuẩn mực vùng miền.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua việc

A. chia đều lợi nhuận bình quân.

B. xây dựng quỹ phúc lợi xã hội.

C. phân bổ nguồn vốn quốc gia.

D. giao kết hợp đồng lao động.

Câu 90: Cán bộ xã X là ông P đã làm giả chứng từ và chiếm đoạt 50 triệu đồng tiền quỹ hỗ trợ người nghèo của xã. Ông P đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Kỉ luật và hình sự.

B. Hình sự và dân sự.

C. Dân sự và kỉ luật.

D. Hành chính và dân sự.

Câu 91: Do mâu thuẫn cá nhân với anh M nên anh N đã cùng bạn là anh T dùng hung khí hành hung khiến anh M bị thương nặng. Anh N và anh T đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 92: Phát hiện cán bộ xã Z là anh K làm giả giấy tờ để chiếm đoạt 100 triệu đồng tiền quỹ hỗ trợ người nghèo của xã, bà P làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là ông G đã phân công chị H đến xã Z xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chống thoát tội, vợ anh K là chị M đưa 20 triệu đồng nhằm hối lộ chị H nhưng bị chị H từ chối. Sau đó chị H kết luận nội dung đơn tố cáo của bà P là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?

A. Ông G, chị H và chị M.

B. Bà P, ông G và chị H.

C. Chị H, bà P và anh K.

D. Ông G, bà P và chị M.

Câu 93: Chị K viết bài chia sẻ kinh nghiệm lựa chọn thực phẩm sạch cho người dân là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 94: Khi sửa chữa căn hộ của gia đình mình anh T đã làm tường nhà anh V kế bên bị nứt. Vì anh T không bồi thường nên anh V đã thuê anh S viết bài bịa đặt thông tin anh T bị nhiễm HIV khiến cả khu dân cư X cắt đứt mọi quan hệ với gia đình anh T. Biết anh T muốn chuyển đi nơi khác sinh sống, chị P đã ép anh T phải bán rẻ ngôi nhà cho mình. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Anh T, anh V, anh S và chị P.

B. Anh T, anh V và chị P.

C. Anh T, anh V và anh S.

D. Anh V, chị P và anh S.

Câu 95: Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn cho công dân là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Phổ biến pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 96: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị Q nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với anh K giám đốc nên đã báo cho chị T vợ anh biết sự việc. Do ghen tuông, chị T yêu cầu chị P trưởng phòng nhân sự theo dõi chị M và buộc anh K đuổi việc chị M. Muốn giữ gìn hạnh phúc gia đình nên anh K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai sau đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A. Anh K, chị P và chị M.

B. Anh K và chị M.

C. Anh K, chị T và chị P.

D. Anh K, chị T, chị P và chị M.

Câu 97: Ông M nghi ngờ cháu T lấy trộm máy tính của mình nên đã giam giữ cháu trong nhà kho suốt 3 giờ đồng hồ để ép cháu T nhận tội. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Được bảo hộ về đời tư.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được bảo hộ về danh tính.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 98: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. sử dụng pháp luật.

B, điều chỉnh pháp luật. C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 99: Do mâu thuẫn với nhân viên là anh M nên ông Q giám đốc doanh nghiệp đã chỉ đạo chị H kế toán trưởng trì hoãn việc trả lương và phụ cấp cho anh M. Ông Q đã vi phạm bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?

A. Thực hiện quyền lao động.

B. Giao kết hợp đồng lao động.

C. Cân bằng lợi nhuận sản xuất.

D. Cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 100: Trường hợp nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng về quyền trước pháp luật?

A. Nộp thuế thu nhập.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Xác định lại giới tính.

D. Xây dựng tổ quốc.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁO ÁN ĐỀ SỐ 5

81

A

91

B

101

B

111

B

82

C

92

B

102

C

112

C

83

B

93

C

103

A

113

D

84

D

94

C

104

C

114

A

85

D

95

D

105

B

115

B

86

A

96

B

106

C

116

C

87

B

97

D

107

D

117

A

88

A

98

D

108

D

118

A

89

D

99

B

109

A

119

D

90

A

100

C

110

C

120

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Võ Văn Kiệt. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON