Kì thi thi học kì 1 sắp tới, HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Lương Thế Vinh. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các em học sinh ôn tập và luyện tập lại kiến thức đã học, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em học sinh cùng tham khảo!
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau, sản phẩm có chất khí ?
A. H2SO4 và CaO
B. H2SO4 và BaCl2
C. H2SO4 loãng và Fe
D. H2SO4 và KOH
Câu 2. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, SO2 trong giờ thực hành, cần phải khử khí độc này bằng chất nào sau đây để không làm ô nhiễm môi trường?
A. Nước vôi trong
B. Nước
C. dd muối ăn
D. dd axit clohiđric
Câu 3. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
B. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
C. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.B
Câu 4. Cho 2 gam hỗn hợp A gồm 2 oxit Fe2O3, MgO tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra?
A. 5,29 gam
B. 5,20 gam
C. 5,92 gam
D. Kết quả khác.
II. Tự luận
Câu 5. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2
Câu 6. Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn: NaOH; Ca(NO3)2; H2SO4; K2SO4 bằng phương pháp hóa học.
Câu 7. Cho 11,1 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Sắt tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
C |
A |
B |
B |
Câu 5
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{2Fe{{\left( {OH} \right)}_{3\;}}\;\mathop { \to \;}\limits^{{t^o}} F{e_2}{O_3}\; + \;3{H_2}O\;\;\;\;\;\left( 1 \right)}\\
{F{e_2}{O_{3\;}} + \;3{H_2}\;\;\mathop { \to \;}\limits^{{t^o}} \;2{\rm{ }}Fe\; + {\rm{ }}3{\rm{ }}{H_2}O\;\;\;\left( 2 \right)}\\
{Fe\; + \;2HCl\;\; \to \;FeC{l_2}\; + \;{H_2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 3 \right)}\\
{FeC{l_2} + {\rm{ }}2KOH\; \to Fe{{\left( {OH} \right)}_2}\; + {\rm{ }}2KCl\;\;\left( 4 \right)}
\end{array}\)
Câu 6
- Trích mỗi lọ 1 ít ra làm mẫu thử
- Dùng giấy quỳ tím cho vào các mãu thử , nếu mẫu nào quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd H2SO4 , nếu mẫu nào quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd NaOH. Còn 2 dd không làm đổi màu giấy quỳ tím là Ca(NO3)2; K2SO4
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại nếu mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng thì đó là ống nghiệm chứa K2SO4
K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4
- Còn lại là Ca(NO3)2.
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Cặp kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na ; Fe.
B. Mg ; K.
C. K ; Na.
D. Al ; Cu.
Câu 2: Cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. CaO, MgO.
B. KOH, Ba(OH)2.
C. Fe2O3, CO.
D. CO2, SO2.
Câu 3: Phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. điện phân nóng chảy muối ăn có màng ngăn xốp.
B. cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. điện phân nóng chảy muối ăn.
D. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
Câu 4: Hòa tan oxít A vào nước thu đựơc dung dịch có pH>7. A có thể là oxít nào?
A. P2O5.
B. SO2.
C. CaO.
D. CO2.
Câu 5: Cho 0,1 mol dung dịch NaCl tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa trắng AgCl. Khối lượng kết tủa là
A. 14,35g.
B. 15,35g.
C. 16,35g.
D. 17g.
II. Tự luận
Câu 1: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của nó ?
Câu 2: Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển đổi sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
\(Fe\mathop \to \limits^1 FeC{l_3}\mathop \to \limits^2 Fe{(OH)_3}\mathop \to \limits^3 F{e_2}{O_3}\mathop \to \limits^4 Fe\)
Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa và 2,8 lít khí không màu ở đktc.
a.Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Mg và MgCO3 trong hỗn hợp A.
c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
C |
D |
B |
C |
A |
A |
D |
D |
B |
A |
B |
C |
Câu 1
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ph, (H), Cu, Ag, Au.
- Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
+ Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
+ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
+ Kim loại đứng trước Hidro phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng,…) giải phóng H2.
+ Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Câu 2
(1) 2Fe + 3Cl2 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3 NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) Fe2O3 + 3H2O
(4) 2Fe2O3 + 3C \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 4Fe + 3CO2
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Dãy chất đều là oxit ba zơ:
A. SO2, K2O, Na2O
B. FeO, Cu2O, CO
C. SO2, P2O5, CO2
D. CuO, Na2O, BaO
Câu 2. Dung dịch muối Pb(NO3)2 phản ứng với cả 2 kim loại nào:
A. Cu, Al
B. Fe, Al
C. Ag, Cu
D. Mg, Au
Câu 3. Dung dịch nào sau đây có pH < 7:
A. NaCl
B. HCl
C. KOH
D. Ca(OH)2
Câu 4. Fe phản ứng với cả 2 dung dịch nào sau đây:
A. NaOH , HCl
B. HCl, ZnCl2
C. HCl, CuSO4
D. KOH, MgCl2
II. Tự luận
Câu 1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:
Al → AlCl3 → Al (OH)3 → Al2O3 → Al(NO3)3 → Al
Câu 2. Vàng dạng bột có lẫn tạp chất Đồng, Nhôm. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để thu được Vàng tinh khiết. Dụng cụ, hoá chất coi như có đủ.
Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ dung dịch không ghi nhãn, chứa các chất sau: KCl , H2SO4 , Cu(NO3)2, K2SO4. Viết phương trình hóa học (nếu có)
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Al vào trong 490 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ a% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được muối nhôm và khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 thu được?
c) Tính nồng độ C% axit H2SO4 đã dùng?
d) Tính nồng độ C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
B |
B |
C |
Câu 1
2Al + 3Cl2 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 2AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
2Al(NO3)3 + 3Mg → 3Mg(NO3)2 + 2Al
Câu 2
Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch axit HCl, vì Al tan nên thu được Au và Cu.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Oxi hoá hỗn hợp, Cu phản ứng với O2 tạo thành CuO, cho hỗn hợp thu được vào xit dung dịch
HCl, thu được Au tinh khiết.
2Cu + O2 \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2SO3 người ta dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:
A. BaCl2
B. HCl
C. Pb(NO3)2
D. AgNO3
Câu 2: Chỉ ra dãy gồm toàn các oxit axit:
A. CaO, SO2, SO3
B. P2O5, CO2, CO
C. NO, NO2, CO2
D. Tất cả đều sai
Câu 3: Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl.
A. CuO, ZnO, Na2O
B. MgO, CO2, FeO
C. NO, CaO, Al2O3
D. Fe2O3, CO, CO2
Câu 4: Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 6g
B. 8g
C. 10g
D. 16g
Câu 5: Cho sơ đồ sau: Cacbon → x1 → x2 → x3 → Ca(OH)2. Trong đó x1, x2, x3 lần lượt là:
A. CO2, CaCO3, CaO.
B. CO, CO2, CaCl2.
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO.
D. CO, CaO, CaCl2.
II. Tự luận
Câu 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi sau:
Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → NaAlO2.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 4 dung dịch, được đựng trong 4 bình riêng biệt, không ghi nhãn: HCl, HNO3, NaOH, BaCl2.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm: 17,5g Fe, Fe2O3 tác dụng với 400ml dung dịch HCl thì thu được 2,24lit khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng.
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
D |
A |
D |
A |
B |
B |
B |
Câu 10: A. Muối sufat và nước; B. Muối sunfat và nước
II. Tự luận
Câu 1:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 2:
- Nhúng quì tím vào 4 lọ, lọ nào làm quì tím chuyển thành màu đỏ là: HCl, HNO3.Làm quì tím thành xanh là NaOH và không làm đổi màu giấy quì là BaCl2.
- Tiếp tục cho thuốc thử dung dịch AgNO3 vào 2 lọ axit vừa nhận được, lọ nào có kết tủa trắng xuất hiện đó là lọ đựng dung dịch HCl, không hiện tượng là HNO3.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nước Giaven là
A. dung dịch hỗn hợp của hai muối NaCl và NaClO.
B. dung dịch hỗn hợp của hai muối KCl và KClO
C. dung dịch hỗn của NaCl và NaOH
D. dung dịch hỗn hợp của KCl và NaOH
Câu 2. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 3. Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
A. Fe và CuCl2
B. Zn và Al(NO3)3
C. Cu và AgNO3
D. Fe và AgNO3
Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
A. K, Al, Fe, Ag
B. Al, K, Ag, Fe
C. Ag, Fe, Al, K
D. Fe, Ag, K, Al
Câu 5. Ở một số vùng nông thôn, về mùa đông còn xảy ra hiện tượng có người bị chết ngạt do ngộ độc khí than khi dùng bếp than để sưởi trong nhà. Đó là do
A. khí CO sinh ra khi than cháy không hoàn toàn.
B. khí CO2 sinh ra khi than cháy.
C. do nhiệt độ quá cao
D. do khí N2 sinh ra khi đốt than.
II. Tự luận
Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Fe → FeCl2 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO
Câu 2. Hỗn A gôm Fe2O3 và CuO. Nung nóng 16 gam hỗn hợp A với khí cacbon oxit, sau phản ứng toàn bộ lượng CO2 thu được cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa trắng.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp đầu.
---(Để xem đầy đủ nội dung và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm
1A |
2A |
3B |
4C |
5A |
6B |
7B |
8D |
9A |
10D |
II. Tự luận
Câu 1
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2Cl2 2FeCl3
(3) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(4) FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2
(5) Fe(NO3)2 + NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2
(6) Fe(OH)2 FeO + H2O
Câu 2.
a) Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3CO \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 2Fe + 3CO2
CuO + CO \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) Cu + CO2
b) Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3, CuO
Fe2O3 + 3CO \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) 2Fe + 3CO2
x → 3x
CuO + CO \(\mathop \to \limits^{{t^o}} \) Cu + CO2
y → y
Sau phản ứng: nCO2= 3x + y
nkết tủa = 0,25 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(3x + y) → (3x + y)
=> 3x + y = 0,25 (1)
Theo đề bài ta có:
160 x + 80y = 16 (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ phương trình được:
x = 0,05 mol , y = 0,1 mol
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam
=> %mFe2O3 = 8/16 .100 = 50%
%mCuO = 100% - 50% = 50%
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2022-2023 Trường THCS Lương Thế Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Toán 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hai Bà Trưng
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.