YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Du gồm 2 phần đề và đáp án sẽ giúp các em học sinh lớp 9 thử sức nhằm kiểm tra kỹ năng và củng cố kiến thức môn Vật lí. Chúc các em học tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 9

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

I. Trắc nghiệm

 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng

Câu 1. Trường hợp nào dưới dây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ?

A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.

B. Cho nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.

C. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

D. Cho cuộn dây đứng yên trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.

Câu 2. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật có cuộn dây là:

A. rôto, nam châm điện là stato.                       

B. stato, nam châm điện là rôto.

C. stato, nam châm vĩnh cửu là rôto.                

D. rôto, nam châm vĩnh cửu là stato.

Câu 3Am pe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của hiệu điện thế xoay chiều?

A. Giá trị hiệu dụng.                                         

B. Giá trị trung bình.

C. Giá trị cực đại.                                               

D. Giá trị cực tiểu.

Câu 4Chiếu một chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được có đặc điểm gì ?

A. Chùm tia ló là chùm song song.                   

B. Chùm tia ló là chùm phân kì.

C. Chùm tia ló hội tụ tại quang tâm.                 

D. Chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm.

Câu 5Vật đặt rất xa thấu kính phân kì, cho ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng d là:

A. \({{d}^{'}}=\frac{1}{2}f\).                      

B. \({{d}^{'}}=f\).                

C. \({{d}^{'}}=2f\).                     

D. \({{d}^{'}}=3f\).

Câu 6Tiêu cự của thấu kính là khoảng cách:

A. giữa hai tiêu điểm.                                        

B. từ vật đến ảnh của vật.

C. từ quang tâm đến tiêu điểm.                          

D. từ thấu kính đến vật và ảnh của vật.

II. Tự luận

Câu 7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại tia sáng truyền từ nước sang không khí thì tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào, góc tới và góc khúc xạ có quan hệ như thế nào ?

Câu 8. Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì ? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh thật hay ảnh ảo, nằm trong khoảng nào của thấu kính ?

Câu 9. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.

a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở ?

b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100W. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp ? (Bỏ qua điện trở của các cuộn dây).

Câu 10. Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

I. Trắc nghiệm.

1

2

3

4

5

6

C

B

A

D

B

C

II. Tự luận.

Câu 7:

- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

Câu 8: - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần gữa, các tia sáng song song đi qua thấu kính này cho chùm tia ló hội tụ.

- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần gữa, các tia sáng song song đi qua thấu kính này cho chùm tia ló phân kì.

- Luôn cho ảnh ảo, nằm trong khoảng OF = OF= f

Câu 9:

a) Từ biểu thức \(\frac{{{\text{U}}_{\text{1}}}}{{{\text{U}}_{\text{2}}}}\text{ = }\frac{{{\text{n}}_{\text{1}}}}{{{\text{n}}_{\text{2}}}}\text{ }\to \text{ }{{\text{U}}_{\text{2}}}\text{ = }\frac{{{\text{U}}_{\text{1}}}{{\text{n}}_{\text{2}}}}{{{\text{n}}_{\text{1}}}}\) = 275V

b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:

\({{\text{I}}_{\text{2}}}\text{ = }\frac{{{\text{U}}_{\text{2}}}}{\text{R}}\) = 2,75A.

Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau:

 U1 I= U2 I2 → \({{\text{I}}_{\text{1}}}\text{ = }\frac{{{\text{U}}_{\text{2}}}{{\text{I}}_{\text{2}}}}{{{\text{U}}_{\text{1}}}}\) = 6,875A

Câu 10: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có điện trở. Do đó, có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - ĐỀ 02

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(\ell \), tiết diện đều S có điện trở là 12 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\frac{\ell }{2}\). Điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?

A. \(12\Omega \)                

B. \(3\Omega \)              

C. \(6\Omega \)              

D. \(4\Omega \)

Câu 2: Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 50Ω và R2 = 100Ω mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:

A. 12V                                 B. 36V                             C. 24V                             D. 9V.

Câu 3: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây :

A. Vật liệu làm dây dẫn.               

B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.    

D. Tiết diện của dây dẫn.

Câu 4: Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 60Ω và R2 = 30Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của của đoạn mạch là:

A. 20 Ω                                B. 3 Ω                              C. 2,5Ω                            D. 3,5 Ω.

Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

B. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.

D. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

Câu 6: Đơn vị nào không phải là đơn vị của điện năng:

A. Jun                                      

B. kWh

C. Số đếm của công tơ điện           

D. Niutơn

Câu 7: Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là

A. 160W.                              B. 16W.                            C. 0,16W.                        D. 1,6W.

Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.                                 

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Giảm khi tăng hiệu điện thế.                                  

D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.

Câu 9: Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P = \(\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}\)

B. P = R.I2                      

C. P = U.I

D. P = U.I2

Câu 10: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn là 400mA. Công suất của bóng đèn là bao nhiêu?

A. 240 W                              B. 2400 W                       C. 2,4W                           D. 24W

Câu 11: Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?

A. Biến trở có thể cản trở dòng điện như điện trở.

B. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.

C. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

D. Biến trở có thể dùng để thay đổi cường độ dòng điện.

Câu 12: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:

A. 240kJ.                              B. 75kJ.                           C. 150kJ.                         D. 270kJ.

II- PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 1: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: R1 = 30 W, R2 = 20 W, R3 = 12 W. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 12V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, qua R1 và qua R2.

Câu 2: Một bóng đèn có ghi: 3V- 6W.

a) Tìm cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn khi sáng bình thường.

b) Bóng đèn trên được mắc nối tiếp với điện trở R và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U =9V. Tính điện trở R và hiệu suất sử dụng điện năng của đèn khi đèn sáng bình thường.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

C

B

A

B

D

A

A

D

C

C

D

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 02, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - ĐỀ 03

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:

A. Ampe kế xoay chiều.

C. Ampe kế một chiều.

B. Vôn kế xoay chiều.

D. Vôn kế một chiều.

Câu 2. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:

A. Tác dụng quang của dòng điện.

C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.

Câu 3. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi.

B. Khi nam châm và cuộn dây đứng yên.

C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi. 

D. Khi cuộn dây đứng yên trong từ trường của nam châm.

Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng từ.

C. Tác dụng quang.

B. Tác dụng sinh lý.

D. Tác dụng nhiệt.

Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi công suất truyền tải điện.

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. Chùm tia phản xạ.

B. Chùm tia ló hội tụ.

C. Chùm tia ló phân kỳ.

D. Chùm tia ló song song khác.

Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. hình dạng bất kì.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 9:

a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?

b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng.

Câu 10:

a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 2500 vòng, cuộn thứ cấp là 1000 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?

Câu 11: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Câu 12: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 15cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.

b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

Phần I: Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

A

C

B

D

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - ĐỀ 04

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất

Câu 1. Máy biến thế có cuộn dây..................  

A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp.                                           

B. đưa điện vào là cuộn cung cấp.

C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp.                                          

D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.           

Câu 2. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn kín .

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn kín .

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 3. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên  ba lần?

A. Giảm 2 lần.                

B. Giảm 4 lần.                    

C. Giảm 6 lần. D. Giảm 9 lần.

Câu 4. Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế ...........

A. chỉ có thể tăng.                     

B. chỉ có thể giảm. 

C. không được tạo ra.       

D. không biến thiên.

Câu 5. Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây tải do tỏa nhiệt ta có thể ............

A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.    

B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.

C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.      

D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều?

A. Đèn pin đang sáng.                 

B. Nam châm điện.   

C. Quạt trần trong nhà đang quay.     

D. Bình điện phân. 

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm:........

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.               

B. phần giữa dày hơn phần rìa. 

C. phần giữa bằng phần rìa.                       

D. phần giữa có khi mỏng hơn, có khi dày hơn phần rìa.

Câu 8. Một tia sáng đi từ nước sang không khí thì ................

A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.           

B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.        

C. góc khúc xạ bằng hơn góc tới.         

D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 9.  Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?

A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.  

B. Làm bằng chất liệu trong suốt.

C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. 

D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.

Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló.......

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Câu 11. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là..................

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.         

B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.       

D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Câu 12. Vật thật nằm trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d với  f < d < 2f  thì cho ........ 

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                           

B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.         

D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Phần IITrả lời câu hỏi và giải bài tập

Câu 13.

a/ Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng nào? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và mỗi tác dụng cho ví dụ minh họa ? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biến thế trên trở thành máy giảm thế thì ta phải sử dụng máy này như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm.

Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 10 cm, AB =1,5 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của

AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15.  Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

Phần I:  

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

D

D

D

D

C

B

B

A

D

D

B

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 04, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU - ĐỀ 05

I - PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 50Ω và R2 = 100Ω mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:

A. 12V                                 B. 36V                             C. 24V                             D. 9V.

Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.                                 

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.            

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.

Câu 3: Đơn vị nào không phải là đơn vị của điện năng:

A. Jun                        

B. kWh

C. Số đếm của công tơ điện          

D. Niutơn

Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

B. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.

D. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

Câu 5: Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?

A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

B. Biến trở có thể dùng để thay đổi cường độ dòng điện.

C. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.

D. Biến trở có thể dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.

Câu 6: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(\ell \), tiết diện đều S có điện trở là 12 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\frac{\ell }{2}\). Điện trở của dây dẫn mới là bao nhiêu?

A. \(12\Omega \)                

B. \(3\Omega \)              

C. \(6\Omega \)              

D. \(4\Omega \)

Câu 7: Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 = 60Ω và R2 = 30Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của của đoạn mạch là:

A. 3,5 Ω.                              B. 2,5Ω                            C. 3 Ω                              D. 20 Ω

Câu 8: Công thức không dùng để tính công suất điện là

A. P = \(\frac{{{\text{U}}^{\text{2}}}}{\text{R}}\)

B. P = U.I2                     

C. P = U.I

D. P = R.I2

Câu 9: Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Điện trở của dây dẫn là

A. 0,16W.                             B. 16W.                            C. 160W.                         D. 1,6W.

Câu 10: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây :

A. Khối lượng của dây dẫn.              

B. Vật liệu làm dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.           

D. Tiết diện của dây dẫn.

Câu 11: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:

A. 240kJ.                              B. 75kJ.                           C. 150kJ.                         D. 270kJ.

Câu 12: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn là 400mA. Công suất của bóng đèn là bao nhiêu?

A. 240 W                              B. 2400 W                       C. 2,4W                           D. 24W

II- PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 1: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song: R1 = 30 W, R2 = 20 W, R3 = 12 W. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 12V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, qua R1 và qua R2.

Câu 2: Một bóng đèn có ghi: 3V- 6W.

a) Tìm cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn khi sáng bình thường.

b) Bóng đèn trên được mắc nối tiếp với điện trở R và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U =9V. Tính điện trở R và hiệu suất sử dụng điện năng của đèn khi đèn sáng bình thường.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

A

D

B

A

B

D

B

C

A

D

C

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 05, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)---

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Nguyễn Du. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Thi Online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF