YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Văn Cừ được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân đến năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh là do

  A. Sự cố gắng của từng nước và nhờ viện trợ của Mĩ

  B. Đổi mới nền kinh tế phù hợp với xu thế phát triển

  C. Bộ máy quản lí của nhà nước có hiệu quả

  D. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân

Câu 2: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu (1945 – 1991) là

  A. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

  B. . sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

  C. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của nền kinh tế.

  D. bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 3: Năm 1960, 17 quốc gia Châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là.

  A. “Năm giải phóng Châu Phi”

  B. “Năm thắng lợi cách mạng Châu Phi”

  C. “Năm Châu Phi”

  D. “ Năm Châu Phi giải phóng”

Câu 4: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

  A. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.

  B. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.

  C. Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.

  D. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.

Câu 5: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Vai trò điều tiết của nhà nước.                        

  B. . Tài nguyên thiên phong phú.

  C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

  D. Áp dụng khoa học kỹ thuật.                             

Câu 6: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, ở Nhật Bản có chính sách gì ít thấy ở các nước tư bản khác?

  A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật

  B. Xây dựng nhiều công trình hiện đại.

  C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp nặng.

  D. Coi trọng việc mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 7: Nội dung nào sau đây là một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa?

  A. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

  B. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

  C. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

  D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

  A. hoạt động chống phá của các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước.

  B. xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.

  C. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.

  D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.  

Câu 9: Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?

  A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.

  B. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.

  C. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.

  D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ khi tuyên bố độc lập đến nay là

  A. đứng về phía Mĩ trong cuộc chiến tranh trên thế giới.

  B. hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

  C. đứng về các nước XHCN trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

  D. hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

Câu 11: Điểm giống nhau về chính trị trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam là

  A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

  B. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

  C. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

  D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.

Câu 12: Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì trong quá trình thực hiện đổi mới đất nước từ sự sụp đổ của Liên Xô,?

  A. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

  B. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.

  C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

  D. Phải xây dựng nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường.

Câu 13: Ý nào sau đây là mục tiêu chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

  A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.       

  B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

  C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.                  

  D. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 14: Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là

  A.  Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang ở khắp nơi.

  B. thế giới chia làm hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

  C. thế giới chìm trong cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.

  D.  loại người đứng trước thảm họa “đung đưa trước miệng hố chiên tranh”

Câu 15: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?

  A. Toà án quốc tế.                                                        B. Hội đồng Bảo an.

  C. Hội đồng quản thác.                                                D. Đại hội đồng.

Câu 16: Biến đổi lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai làm thay đổi bản đồ địa – chính thế giới?

  A. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

  B. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao.

  C. cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949).

  D. sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

Câu 17: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Ðồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

  A. Sự ra đời của "Học thuyết Truman".

  B. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).

  C. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.

  D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

Câu 18: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây âu.

  B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

  C. Phát triển kinh tế đối ngoại, mở rộng phạm vi thế lực.

  D. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

Câu 19: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 1950 đến 2000 là gì ?

  A. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

  B. Đều bị khủng hoảng, suy thoái trầm trọng.

  C. Đều là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. 

  D. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

Câu 20: Vai trò của khoa học trong cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là

  A. Trở thành nguồn gốc của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ

  B. lực lượng sản xuất trực tiếp.

  C. mở đường cho sản xuất.

  D. Là kết quả của quá trình cải tiến trong sản xuất.

Câu 21: Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước bắc dại tây dương(NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vác sava đã dẫn đến tình trạng gì trong quan hệ quốc tế?

  A. Cuộc chiến tranh lạnh bắt đầu

  B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe; chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

  C. Chiến tranh lạnh đang bước vào giai đoạn căng thẳng nhất

  D. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Liên xô và Mĩ bắt đầu

Câu 22: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi?

  A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

  B. phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.

  C. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa diễn ra

  D. phát xít Đức chuẩn bị đầu hàng

Câu 23: Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

  A. Cách mạng Cu ba.                                                   B. Cách mạng Braxin

  C. Cách mạng Mê hi cô                                                D. Cách mạng Vê nê xua la

Câu 24: Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?

  A. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN.

  B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông.

  C. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển.

  D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.

Câu 25: Sự kiện ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã đặt các quốc gia dân tộc trước những thách thức gì?

  A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.                               B. Chủ nghĩa khủng bố.

  C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.                                 D. Chiến tranh năng lượng.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

  A. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài.

  B. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.

  C. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế.

  D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

Câu 27: Ðặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì?

  A. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

  B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

  C. Các nước đều tập trung vào phát triển kinh tế.

  D. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.

Câu 28: Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.

  A. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trọ nhân đạo.

  B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.

  C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

  D.  Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thê giới.

Câu 29: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là gì?

  A. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

  B. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hoá.

  C. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.     

  D. Xoá bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu.

Câu 30: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là

  A. học thuyết Kai-phu1991

  B. học thuyết Phu-cư-đa 1977

  C. hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.

  D. hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.

Câu 31: Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do

  A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

  B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.

  C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.

  D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

Câu 32: Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ  các cường quốc?

  A. Liên Xô, Mĩ , Anh.                                                  B. Anh, Pháp, Mĩ.     

  C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.                                       D.  Nga, Mĩ, Anh.

Câu 33: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ cuộc Chiến tranh lạnh?

  A. Ý thức đấu tranh chống chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố.

  B. Ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.

  C. Ý thức đấu tranh phát triển kinh tế vì một thế giới phồn vinh.

  D. Ý thức đấu tranh gìn giữ hòa bình.

Câu 34: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

  B. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết.

  C. Mĩ xây dựng các căn cứ trên đất Nhật Bản.

  D. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

Câu 35: Nguyên nhân khách quan nào dưới đây đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?

  A. Thực dân Hà Lan mất quyền thống trị ở Inđônêxia.

  B. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

  C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

  D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 36: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong giai đoạn 1945-1950  ?

  A. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.

  B. Cùng  Mĩ chống Liên Xô.

  C. Cùng Mĩ trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

  D. Tham gia khối quân sự NATO.

Câu 37: Nhân tố nào dưới đây góp phần làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

  A. Chủ nghĩa li khai.

  B. xung đột sắc tộc, tôn giáo.

  C. Chủ nghĩa khủng bố.                                                   

  D. Sự suy thoái về kinh tế.                                              

Câu 38: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc

  A. đối đầu căng thẳng giữa hai phe, trên hầu hết các lĩnh vực.

  B. xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

  C.  chiến tranh giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.

  D. xung đột không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 39:  Ý nghĩa quốc tế của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949?

  A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ.

  B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

  C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

  D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.

Câu 40: Một trong những hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX là gì?

  A. Xu thế toàn cầu hóa.                                    

  B. Xu thế hợp tác hóa.                                       

  C. Xu thế quốc tế hóa.

  D. Xu thế thương mại hóa.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

D

21

B

31

B

2

A

12

A

22

A

32

A

3

C

13

D

23

A

33

D

4

D

14

B

24

A

34

B

5

C

15

B

25

B

35

D

6

D

16

A

26

B

36

D

7

D

17

A

27

D

37

C

8

C

18

B

28

D

38

A

9

B

19

C

29

B

39

B

10

D

20

B

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

D. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

Câu 2. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là

A. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

C. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.

D. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Câu 3. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là

A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

C. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

D. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 4. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

B. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

C. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

A. Chiến dịch Tây Nguyên                                           B. Chiến dịch đường 14-Phước Long

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh                                           D. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng

Câu 6. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

B. Hội nghị thành lập Đảng.

C. Cách mạng tháng Tám thành công.

D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

Câu 7. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

B. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

C. Thị trường TBCN.

D. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 8. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

B. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

C. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

D. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

Câu 9. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

A. “Chiến tranh cục bộ”.                                               B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.                                      D. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.

Câu 10. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi

A. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.

B. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.

C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

D. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.

Câu 11. Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. Tư bản chủ nghĩa.                                                     B. kinh tế tập trung.

C. Xã hội chủ nghĩa.                                                      D. kinh tế thị trường.

Câu 12. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

C. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

D. Đất nước đã được độc lập, thông nhất.

Câu 13. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là

A. đổi mới chính trị -xã hội.                                          B. đổi mới kinh tế.

C. đổi mới chính trị.                                                      D. đổi mới tư tưởng.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.

A. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.

D. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.

Câu 15. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

B

31

A

2

C

12

D

22

A

32

B

3

B

13

B

23

B

33

D

4

C

14

D

24

C

34

A

5

A

15

C

25

D

35

A

6

A

16

D

26

A

36

A

7

D

17

C

27

A

37

B

8

D

18

D

28

D

38

A

9

A

19

A

29

B

39

A

10

C

20

B

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

A. Bạc Liêu.                        B. Cà Mau.                        C. Rạch Gía.                         D. Châu Đốc.

Câu 2. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).

B. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

D. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 3. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                      B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                                         D. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.

Câu 4. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm

A. 1986.                              B. 1976.                             C. 1946.                                D. 1945.

Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

A. Chiến dịch đường 14-Phước Long                           B. Chiến dịch Tây Nguyên

C. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng                                        D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 6. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                       B. Miền Nam.

C. Tây Nguyên.                                                             D. Miền Bắc.

Câu 7. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?

A. Ra toàn Đông Dương.                                              B. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.

C. Ra toàn miền Nam.                                                   D. Ra toàn miền Bắc.

Câu 8. Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là

A. Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh.                              B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.                                     D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 9. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.                               B. diệt giặc đói và giặc dốt.

C. vừa sản xuất vừa chiến đấu.                                     D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.

Câu 10. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

C. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

D

21

C

31

A

2

A

12

A

22

D

32

D

3

C

13

B

23

C

33

D

4

B

14

C

24

A

34

B

5

B

15

D

25

B

35

A

6

D

16

D

26

D

36

A

7

D

17

D

27

C

37

A

8

B

18

D

28

A

38

A

9

A

19

D

29

A

39

C

10

D

20

C

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?

A. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.

B. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

C. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

D. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

Câu 2. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

C. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

D. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

Câu 3. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. đất nước độc lập thống nhất (1976).

B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).

C. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).

D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

Câu 4. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm

A. 1946.                              B. 1945.                             C. 1976.                                D. 1986.

Câu 5. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

Câu 6. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

Câu 7. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.                                B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.                                          D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 8. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử ?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

Câu 9. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.                               B. diệt giặc đói và giặc dốt.

C. vừa sản xuất vừa chiến đấu.                                     D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.

Câu 10. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

B. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

D. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

C

21

A

31

C

2

B

12

A

22

B

32

A

3

A

13

C

23

D

33

C

4

C

14

C

24

D

34

D

5

C

15

C

25

B

35

B

6

C

16

A

26

A

36

B

7

B

17

B

27

B

37

D

8

D

18

A

28

A

38

C

9

A

19

B

29

B

39

C

10

B

20

D

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?

A. Ra toàn miền Nam.                                                   B. Ra toàn miền Bắc.

C. Ra toàn Đông Dương.                                              D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.

Câu 2. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 3. Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.

B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.

C. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.

D. Xây dựng thành công CNXH.

Câu 4. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là

A. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.

B. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

D. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 5. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa sản xuất vừa chiến đấu.                                     B. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.

C. diệt giặc đói và giặc dốt.                                            D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

Câu 6. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

A. Rạch Gía.                       B. Bạc Liêu.                      C. Châu Đốc.                        D. Cà Mau.

Câu 7. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

A. Tây Nguyên.                                                             B. Miền Nam.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                        D. Miền Bắc.

Câu 8. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

B. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

C. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

Câu 9. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

B. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

C. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

D. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

Câu 10. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

A

21

C

31

D

2

C

12

C

22

B

32

C

3

A

13

A

23

C

33

C

4

A

14

C

24

A

34

D

5

D

15

D

25

D

35

A

6

C

16

C

26

A

36

A

7

D

17

D

27

A

37

A

8

C

18

B

28

B

38

D

9

D

19

D

29

A

39

B

10

C

20

B

30

C

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Cừ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF