YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Ngô Mây

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Ngô Mây được biên tập và tổng hợp đầy đủ giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ MÂY

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì?

  A.  Thăm dò xâm lược.                                                B.  Đầu tư vào Đông Nam Á.

  C.  Mở rộng và hoàn thành xâm lược.                         D.  Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

Câu 2:   Cơ sở nào quyết định dẫn đến việc thành lập phe Hiệp ước ?

  A.  Các nước nhân nhượng lẫn nhau để bảo vệ thuộc địa.

  B.  Các nước nhân nhượng lẫn nhau để kí các bản hiệp ước tay ba.

  C.  Các nước thỏa thuận việc tấn công phe Liên Minh.

  D.  Các nước thỏa thuận việc đánh bại phe Liên Minh.

Câu 3:  Phong trào cải cách   diễn ra ở Trung Quốc giữa thế kỉ XIX là

  A.  phong trào Ngũ Tứ.

  B.  phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.

  C.  khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.            

  D.  cuộc vận động Duy Tân.     

Câu 4:   Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?

  A.  Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.

  B.  Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.

  C.  Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.

  D.  Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.

Câu 5:  Nước nào ở Đông Nam Á  không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

  A.  Bru nây.                         

  B.  Xiêm.                 

  C.  Mã lai.             

  D.  Xin ga po.

Câu 6:  Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là

  A.  Bét-tô -ven.                                                             B.  Mô-da.         

  C.  Trai-cốp-xki.                                                           D.  Pi-cát-xô.

Câu 7:  Người khởi xướng cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc là

  A.  Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu.           

  B.  Tôn Trung Sơn và Khang Hữu Vi.         

  C.  Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi .          

  D.  Từ hi thái hậu và Tôn Trung Sơn.

Câu 8:  Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?

  A.  Nông dân.                                                               B.  Thợ thủ công.             

  C.  Tư sản.                                                                    D.  Công nhân.

Câu 9:  Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ là do

  A.  giai cấp phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.

  B.  ách áp bức nặng nề của chế độ phong kiến.

  C.  ách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.

  D.  nhân dân bất bình với hoàng tộc.

Câu 10:   Đức là kẻ hung hăng nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX vì

  A.  có lực lượng quân đội trung thành.        

  B.  tự tin có thể chiến thắng các đế quốc.    

  C.  có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng ít thuộc địa.

  D.  có nhiều tướng giỏi được huấn luyện đầy đủ.

Câu 11:   Cuộc khởi nghĩa của Pu- côm-bô ở Campuchia được xem là

  A.  cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất ở Campuchia.

  B.  biểu tượng liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam- Campuchia.

  C.  cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn nhất ở Campuchia.

  D.  biểu tượng của tinh thần chiến đấu dũng cảm của nhân dân Campuchia.

Câu 12:   Điểm giống nhau  cơ bản giữa cuộc Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V năm 1868?

  A.  Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

  B.  Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

  C.  Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.

  D.  Đều là các cuộc cách mạng vô sản.

Câu 13:  Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là

  A.  Chiến tranh đế quốc xâm lược

  B.   chiến tranh đế quốc bóc lột                                 

  C.  chiến tranh đế quốc chính nghĩa                          

  D.   Chiến tranh đế quốc phi nghĩa

Câu 14:  Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?

  A.  Anh.                  B.  Pháp.                    C.   Đức.                D.  Mĩ.                                   

Câu 15:  Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?

  A.  Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.

  B.  Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

  C.  Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

  D.  Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.

Câu 16:  Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của hai khối quân sự đối đầu ( Liên minh và Hiệp ước ) đầu thế kỉ XX ?

  A.  Đều muốn nhanh chóng chiếm được nhiều thuộc địa của nhau.

  B.  Đều tăng cường chạy đua vũ trang để bảo vệ hòa bình.

  C.  Đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ, thuộc địa của nhau.

  D.  Đều tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị chiến tranh.

Câu 17:  Xiêm (thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì đã

  A.  thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

  B.  Tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước.

  C.  chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với đế quốc Anh, Pháp.

  D.  thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

Câu 18:  Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 -1918 ) do

  A.  chính sách trung lập của Mĩ.

  B.  sự hiếu chiến của đế quốc Đức.

  C.  Thái tử Áo - Hung bị ám sát.

  D.  mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.

Câu 19:  Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?

  A.  Tiểu tư sản.                  B.  Nông dân.                     C.  Công nhân.                    D.  Tư sản.

Câu 20:  Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Vích-to Huy-gô là

  A.  "Những người khốn khổ".        

  B.  "Những cuộc phiêu lưu của Tom Xoay-ơ".

  C. "Chiến tranh và hòa bình".        

  D.  "Những người I-nô-xăng đi du lịch".

Câu 21:  Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây?

  A.  Anh và Pháp.               B.  Anh và Đức.                 C.  Mĩ và Pháp.                   D.  Anh và Mĩ.

Câu 22:  Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX là

  A.  một số nước như Cuba, quần đảo Ăng-ti, Guy-a-na đã giành được độc lập.

  B.  phong trào GPDT ở Mĩ Latinh chủ yếu do g/c quý tộc PK lãnh đạo.

  C.  phần lớn Mĩ Latinh đã được giải phóng khỏi ách thống trị của CNTD.

  D.  một số nước giành được thắng lợi trong những năm 20 của thế kỷ XIX.

Câu 23:  Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Đông nam Á bị các nước đế quốc xâm lược là

  A.  chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên.

  B.  các nước Đế quốc đang cần nhiều thị trường và thuộc địa.

  C.  Đông nam Á giàu tài nguyên, có vị trí quan trọng.

  D.  khu vực Đông nam Á có lịch sử - văn hóa lâu đời.

Câu 24:  Đầu thế kỷ XX, Mĩ đã áp dụng chính sách gì để xâm chiếm các nước Mĩ Latinh?

  A.  “Ngoại giao đồng đôla”.

  B.  “ Cái gậy lớn”.                       

  C.  “ Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.

  D.  “Chính sách Liên minh”.           

B. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 25: Trình bày tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi ( năm 1911 ) .

Câu 26: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) nổ ra do những nguyên nhân nào?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

1

C

9

C

17

A

2

A

10

C

18

D

3

D

11

B

19

D

4

A

12

A

20

A

5

B

13

D

21

A

6

A

14

B

22

C

7

C

15

B

23

C

8

A

16

B

24

C

 

B. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 25: Tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi ( Năm 1911)

- Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản nhưng chưa triệt để:0,5

+ Đã lật đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung quốc, thành lập Trung Hoa dân quốc,tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

- Nhưng cách mạng vẫn chưa giải quyết được những vấn đề sau:

+ Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc.

+ Không tích cực chống phong kiến đến cùng.

+ Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 26: Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới  thứ nhất (1914- 1918):

- Nguyên nhân sâu xa: Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của CNTB cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX dẫn đến mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, nhất là vấn đề thuộc địa

- Hình thành hai khối đế quốc đối đầu,ra sức chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới 

- Nguyên nhân trực tiếp:  Vụ ám sát Thái tử Áo – Hung tại Bô-xni-a ngày 28- 6-1914…   

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là

A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

B. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

C. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.

D. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 2. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                      B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                                         D. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.

B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.

D. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.

Câu 4. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

B. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?

A. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.

Câu 6. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

B. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

D. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

Câu 7. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi

A. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.

B. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

C. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.

D. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.

Câu 8. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

B. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

C. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

D. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

Câu 9. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc-Nam trong những năm (1954-1975) là

A. Hoàn thành cách mạng XHCN.

B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.

D. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.

Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

D. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

D

21

B

31

B

2

C

12

D

22

D

32

A

3

B

13

A

23

B

33

A

4

A

14

A

24

C

34

D

5

C

15

A

25

D

35

D

6

C

16

C

26

B

36

A

7

B

17

A

27

C

37

C

8

B

18

D

28

D

38

B

9

B

19

A

29

C

39

B

10

A

20

B

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1:  Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là

  A.  Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện

  B.  cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi

  C.  chính phủ mới được thành lập ở Đức

  D.  cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức

Câu 2:   Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  A.  10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương

  B.  Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh

  C.  Phe liên minh thắng lợi phe hiệp ước thất bại thảm hại

  D.  Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vòng khói lửa

Câu 3:  Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho Xiêm ( Thái Lan)?

  A.  Đất nước bị lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh, Pháp.

  B.  Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị.

  C.  Đất nước bị khủng hoảng, bất ổn.

  D.  Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn.

Câu 4:  Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là

  A.  giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.

  B.  biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

  C.  giành độc lập cho Mĩ Latinh.

  D.  giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.

Câu 5:  Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?

  A.  Tư bản.                                                                    B.  Xã hội chủ nghĩa.

  C.  Phong kiến.                                                             D.  Chiếm hữu nô lệ.       

Câu 6:  Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội?

  A.  Đánh đổ Mãn Thanh.

  B.  Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.

  C.  Bình đẳng ruộng đất cho dân cày.

  D.  Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.

Câu 7:  Xiêm (thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì đã

  A.  thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

  B.  Tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước.

  C.  chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với đế quốc Anh, Pháp.

  D.  thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

Câu 8:  Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 -1918 ) do

  A.  chính sách trung lập của Mĩ.

  B.  sự hiếu chiến của đế quốc Đức.

  C.  Thái tử Áo - Hung bị ám sát.

  D.  mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.

Câu 9:  Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?

  A.  Tiểu tư sản.                  B.  Nông dân.                     C.  Công nhân.                    D.  Tư sản.

Câu 10:  Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Vích-to Huy-gô là

  A.  "Những người khốn khổ".        

  B.  "Những cuộc phiêu lưu của Tom Xoay-ơ".

  C. "Chiến tranh và hòa bình".        

  D.  "Những người I-nô-xăng đi du lịch".

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 26 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

B

9

D

17

C

2

B

10

A

18

A

3

A

11

A

19

C

4

B

12

D

20

C

5

C

13

C

21

B

6

B

14

C

22

A

7

A

15

D

23

D

8

D

16

C

24

B

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm

A. 1946.                              B. 1976.                             C. 1945.                                D. 1986.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.

D. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

Câu 3. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Tây Nguyên.                  B. Đông Nam Bộ.              C. Liên khu V.                      D. Quảng trị.

Câu 4. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

A. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng                                        B. Chiến dịch Hồ Chí Minh

C. Chiến dịch Tây Nguyên                                           D. Chiến dịch đường 14-Phước Long

Câu 5. Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.

B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.

C. Xây dựng thành công CNXH.

D. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.

Câu 6. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990), chứng tỏ điều gì ?

A. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.

B. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.

C. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.

D. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.

Câu 7. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Kinh tế bao cấp.                                                       B. Kinh tế thị trường.

C. Kinh tế tập trung.                                                     D. Kinh tế kế hoạch hóa.

Câu 8. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.                                B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                      D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 9. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

A. Cà Mau.                         B. Châu Đốc.                     C. Rạch Gía.                         D. Bạc Liêu.

Câu 10. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

B. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

C. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

D. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

D

21

B

31

B

2

A

12

D

22

D

32

A

3

D

13

C

23

D

33

A

4

C

14

A

24

B

34

C

5

A

15

B

25

A

35

C

6

D

16

D

26

A

36

B

7

B

17

B

27

D

37

D

8

D

18

C

28

C

38

A

9

B

19

A

29

B

39

B

10

A

20

C

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử ?

A. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

C. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

Câu 2. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                       B. Tây Nguyên.

C. Miền Nam.                                                                D. Miền Bắc.

Câu 3. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       B. Đông Dương hóa chiến tranh

C. Chiến tranh cục bộ                                                   D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 4. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Thị trường TBCN.

C. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

D. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

Câu 5. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

C. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

Câu 6. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là

A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 7. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

C. Cách mạng tháng Tám thành công.

D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

Câu 8. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Kinh tế thị trường.                                                    B. Kinh tế tập trung.

C. Kinh tế kế hoạch hóa.                                               D. Kinh tế bao cấp.

Câu 9. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào ?

A. Ngoại giao                      B. Văn hóa                         C. Kinh tế                             D. Chính trị

Câu 10. Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.

B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.

C. Xây dựng thành công CNXH.

D. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

A

21

A

31

D

2

D

12

B

22

B

32

B

3

C

13

D

23

A

33

B

4

A

14

B

24

A

34

B

5

B

15

A

25

D

35

D

6

A

16

A

26

B

36

C

7

B

17

D

27

D

37

D

8

A

18

A

28

C

38

A

9

A

19

C

29

D

39

C

10

A

20

C

30

A

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Ngô Mây. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF