YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Di Linh

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Di Linh. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT DI LINH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm

A. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.

B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

C. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.

Câu 2. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).

B. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).

C. đất nước độc lập thống nhất (1976).

D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

Câu 3. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

B. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.

C. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.

D. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.

Câu 4. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

A. Miền Nam.                                                                B. Tây Nguyên.

C. Miền Bắc.                                                                 D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.

B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

Câu 6. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

C. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?

A. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.

D. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

Câu 8. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Đất nước đã được độc lập, thông nhất.

B. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

C. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

D. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 9. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

B. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

C. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

D. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 10. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc-Nam trong những năm (1954-1975) là

A. Hoàn thành cách mạng XHCN.

B. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.

C. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.

Câu 11. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là

A. đổi mới chính trị.                                                      B. đổi mới tư tưởng.

C. đổi mới chính trị -xã hội.                                          D. đổi mới kinh tế.

Câu 12. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990), chứng tỏ điều gì ?

A. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.

B. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.

C. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.

D. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.

Câu 13. Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng thành công CNXH.

B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.

C. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.

D. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.

Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

C. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

D. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).

Câu 15. Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là

A. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.                                   B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh.                              D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 16. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Thị trường TBCN.

B. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

C. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

D. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

Câu 17. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Kinh tế thị trường.                                                    B. Kinh tế kế hoạch hóa.

C. Kinh tế bao cấp.                                                       D. Kinh tế tập trung.

Câu 18. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử ?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

Câu 19. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

B. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

C. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

D. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

Câu 20. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.                                B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                      D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 21. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào ?

A. Ngoại giao                      B. Chính trị                        C. Văn hóa                           D. Kinh tế

Câu 22. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Quảng trị.                       B. Đông Nam Bộ.              C. Liên khu V.                      D. Tây Nguyên.

Câu 23. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

A. Rạch Gía.                       B. Châu Đốc.                     C. Cà Mau.                           D. Bạc Liêu.

Câu 24. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

B. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

D. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

Câu 25. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

A. Chiến dịch đường 14-Phước Long                           B. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng

C. Chiến dịch Tây Nguyên                                           D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 26. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào?

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

C. Hội nghị thành lập Đảng.

D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

Câu 27. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. diệt giặc đói và giặc dốt.                                          B. vừa sản xuất vừa chiến đấu.

C. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.                      D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

Câu 28. Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. kinh tế tập trung.                                                      B. Tư bản chủ nghĩa.

C. kinh tế thị trường.                                                     D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 29. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

B. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

D. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

Câu 30. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

B. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò

A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.

C. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 32. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

A. thống nhất đất nước về măt Nhà nước.

B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

C. ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển nhanh nền kinh tế.

Câu 33. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Đông Dương hóa chiến tranh                                   D. Chiến tranh cục bộ

Câu 34. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là

A. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

C. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

D. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.

Câu 35. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm

A. 1945.                              B. 1946.                             C. 1976.                                D. 1986.

Câu 36. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?

A. Ra toàn miền Bắc.                                                    B. Ra toàn Đông Dương.

C. Ra toàn miền Nam.                                                   D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.

Câu 37. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là

A. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

B. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

D. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 38. Kỳ họp thứ nhất, quốc Hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là

A. Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

B. Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam.

D. Cộng hòa XHCH Việt Nam.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.

A. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.

B. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 40. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.                                    B. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.

C. “Chiến tranh cục bộ”.                                               D. “Chiến tranh đơn phương”.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

A

31

A

2

C

12

D

22

A

32

A

3

A

13

C

23

B

33

D

4

C

14

D

24

D

34

D

5

B

15

B

25

C

35

C

6

D

16

B

26

B

36

A

7

D

17

A

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

D

9

D

19

C

29

C

39

A

10

C

20

D

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là

A. Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh.                                B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.                                     D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 2. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

C. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

D. Thị trường TBCN.

Câu 3. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

A. Cà Mau.                         B. Rạch Gía.                      C. Bạc Liêu.                         D. Châu Đốc.

Câu 4. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

C. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

Câu 5. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.                      B. vừa sản xuất vừa chiến đấu.

C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.                               D. diệt giặc đói và giặc dốt.

Câu 6. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

B. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

C. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

D. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

Câu 7. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc-Nam trong những năm (1954-1975) là

A. Hoàn thành cách mạng XHCN.

B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.

D. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.

Câu 8. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990), chứng tỏ điều gì ?

A. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.

B. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.

C. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.

D. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.

Câu 9. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Quảng trị.                       B. Liên khu V.                   C. Đông Nam Bộ.                D. Tây Nguyên.

Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

C. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.

D. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 11. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ                                                   D. Đông Dương hóa chiến tranh

Câu 12. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Kinh tế tập trung.                                                     B. Kinh tế kế hoạch hóa.

C. Kinh tế bao cấp.                                                       D. Kinh tế thị trường.

Câu 13. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

B. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.

B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.

C. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.

Câu 15. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

A. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng                                        B. Chiến dịch đường 14-Phước Long

C. Chiến dịch Tây Nguyên                                           D. Chiến dịch Hồ Chí Minh

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

D

31

B

2

A

12

D

22

C

32

D

3

D

13

B

23

C

33

C

4

A

14

B

24

D

34

B

5

C

15

C

25

B

35

D

6

A

16

D

26

B

36

D

7

B

17

D

27

C

37

C

8

A

18

D

28

D

38

C

9

A

19

C

29

D

39

C

10

D

20

A

30

C

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

B. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

D. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào ?

A. Kinh tế                           B. Văn hóa                         C. Chính trị                          D. Ngoại giao

Câu 3. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).

B. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

C. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 4. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Kinh tế bao cấp.                                                       B. Kinh tế tập trung.

C. Kinh tế kế hoạch hóa.                                               D. Kinh tế thị trường.

Câu 5. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

B. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

C. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

Câu 6. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

B. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

C. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. Thị trường TBCN.

Câu 7. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là

A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

D. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?

A. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

B. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

C. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.

Câu 9. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

B. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

C. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

D. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

Câu 10. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

A. Miền Nam.                                                                B. Tây Nguyên.

C. Miền Bắc.                                                                 D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

B

21

C

31

B

2

D

12

C

22

C

32

D

3

A

13

D

23

A

33

C

4

D

14

D

24

D

34

C

5

C

15

C

25

D

35

A

6

C

16

D

26

A

36

C

7

C

17

D

27

C

37

A

8

B

18

A

28

A

38

C

9

C

19

C

29

C

39

B

10

C

20

C

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Liên khu V.                    B. Đông Nam Bộ.             C. Quảng trị.                        D. Tây Nguyên.

Câu 2. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là

A. đổi mới kinh tế.                                                        B. đổi mới chính trị -xã hội.

C. đổi mới tư tưởng.                                                     D. đổi mới chính trị.

Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò

A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

C. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.

Câu 4. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?

A. Ra toàn Đông Dương.                                              B. Ra toàn miền Nam.

C. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.                        D. Ra toàn miền Bắc.

Câu 5. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm

A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.

C. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.

Câu 6. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

A. Chiến tranh đặc biệt.                                                B. Đông Dương hóa chiến tranh

C. Chiến tranh cục bộ                                                   D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 7. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm

A. 1945.                              B. 1986.                             C. 1976.                                D. 1946.

Câu 8. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử ?

A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

B. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

C. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

Câu 9. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

B. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

C. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

D. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

D. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

D

21

B

31

D

2

A

12

A

22

D

32

A

3

A

13

A

23

A

33

B

4

D

14

D

24

B

34

A

5

A

15

D

25

C

35

B

6

C

16

D

26

D

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

D

18

C

28

C

38

D

9

B

19

D

29

B

39

A

10

A

20

B

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm

A. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.

B. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.

C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.

Câu 2. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Kinh tế thị trường.                                                     B. Kinh tế tập trung.

C. Kinh tế kế hoạch hóa.                                               D. Kinh tế bao cấp.

Câu 3. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

B. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

C. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

D. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

Câu 4. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là

A. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.

C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

D. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Câu 5. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là

A. đổi mới tư tưởng.                                                     B. đổi mới kinh tế.

C. đổi mới chính trị.                                                      D. đổi mới chính trị -xã hội.

Câu 6. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

C. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

D. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 7. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

A. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.                                            B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.                                      D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 8. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       B. Đông Dương hóa chiến tranh

C. Chiến tranh cục bộ                                                   D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 9. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi

A. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.

B. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.

C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

D. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.

Câu 10. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).

C. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

A

21

D

31

B

2

A

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

C

33

B

4

B

14

C

24

C

34

D

5

B

15

B

25

A

35

A

6

A

16

B

26

D

36

B

7

B

17

C

27

D

37

D

8

C

18

B

28

B

38

B

9

C

19

C

29

C

39

C

10

B

20

A

30

B

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Di Linh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF