YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Chế Lan Viên

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Chế Lan Viên được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Âm mưu của Mĩ ở Việt Nam ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết

A. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hộ ở Việt Nam.

B. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.

D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi 1965) chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam Việt Nam đủ sức đương đầu đánh bại quân đội Mĩ.

B. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ mất khả năng chiến đấu.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam Việt Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Phong trào Đồng khởi.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 4: Tổng thống nào của Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Kennơđi

B. Giôn xơn

C. Aixenhao

D. Rudơven

Câu 5: Phạm vi tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968) là

A. Cả nước.

B. Miền Nam.

C. Hai miền Nam- Bắc Việt Nam.

D. Đông Dương.

Câu 6: Cuộc hành quân lớn nhất trong mùa khô 1966-1967 mà quân Mĩ đã thực hiện là

A. Xê-đa-phôn.

B. Gian-xơ Xiti.

C. A-tô-bô-rơ.

D. Ánh sáng sao.

Câu 7: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là:

A. Đưa đến sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt (20-12-1960).

B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền ngô Đình Diệm.

C. Mở rộng vùng giải phóng.

D. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ- Diệm.

Câu 8: Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch:

A. Giôn xơn- Mác Namara.

B. Xtalây - Taylo.

C. Nava.

D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.

Câu 9: Ngay sau khi thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò gì?

A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm, lập chính quyền cách mạng.

B. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Phát động phong trào khởi nghĩa vũ trang.

D. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm, lập chính quyền cách mạng.

Câu 10: Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng?

A. Đồng Khởi

B. Ấp Bắc.

C. Bình Giã.

D. Vạn Tường

Câu 11: Cuộc « Đồng Khởi » nổ ra đầu tiên ở đâu?

A. Các xã Định Thủy, Phước hiệp, Bình Khánh huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.

B. Vĩnh Thanh (Bình Định).

C. Bác Ái (Ninh Thuận)

D. Trà Bồng (Quảng Ngãi)

Câu 12: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1960-1965) của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi)

C. Đồng Xoài (Biên Hòa).

D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 13: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là:

A. bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh chính trị.

C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.

D. đấu tranh vũ trang

Câu 14: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.

B. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

C. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 15: Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:

A. Quân đội Sài Gòn.

B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh Mĩ.

C. Quân viễn chinh Mĩ.

D. Quân đồng minh Mĩ

Câu 16: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ?

A. Mùa khô 1965-1966.

B. Cuộc tiến công xuân Mậu Thân 1968.

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Mùa khô 1966-1967.

Câu 17: Hình thức đấu tranh chống "chiến tranh đặc biệt" của Mỹ được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh chính trị.

B. phá ấp chiến lược.

C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 18: Trong cuộc đấu tranh chống phá“ ấp chiến lược” của nhân dân miền Nam với quyết tâm

A. Tất cả vì miền Nam ruột thịt.

B. Mỗi người làm việc bằng hai.

C. Một tấc không đi, một li không dời.

D. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.

Câu 19: Trong thời kì 1954 - 1965, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?

A. Phá ấp chiến lược.

B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt

C. Đồng Khởi

D. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.

Câu 20: Nét nổi bật về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là:

A. Miền Bắc hòa bình và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Quân Pháp đã rút khỏi miền Bắc.

D. Hai miền không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử.

Câu 21: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì?

A. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

B. Khôi phục hâu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

C. Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 22: Nhiệm vụ cơ bản cũng là nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là gì?

A. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ để thống nhất nước nhà.

Câu 23: Để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng những chiến thuật nào là chủ yếu?

A. Ném bom phá hoại miền Bắc.

B. “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. « càn quét » và « bình định »

D. « trực thăng vận » và « thiết xa vận »

Câu 24: Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là

A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta.

B. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược.

C. Cố giành thế chủ động trên chiến trường, mở các cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân giải phóng.

D. giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự.

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc hoàn toàn được giải phóng?

A. 1-1-1955, trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ Tịch ra mắt nhân dân thủ đô.

B. 16-5-1955, toán lính pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà - Hải Phòng

C. 10-10-1954, quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội.

D. 21-7-1954, Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 26: Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là mục tiêu của kế hoạch:

A. cải cách điền địa.

B. Xtalây- Taylo

C. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.

D. Giôn xơn- Mác Namara.

Câu 27: Đầu năm 1955, chính quyền Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. Thà bắt nhầm hơn bỏ sót.

B. Đả thực, bài phong, diệt cộng.

C. Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc.

D. Tố cộng, diệt cộng trên toàn miền Nam.

Câu 28: Chỗ dựa trong “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là

A. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền.

B. Ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn

C. Ấp chiến lược và cố vấn Mĩ.

D. Ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 29: Chiến thắng quân sự nào của ta có tính chất là phá sản cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã (12-1964).

B. Ấp Bắc (1963).

C. An Lão (1965).

D. Đồng Xoài (1965)

Câu 30: Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là:

A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960).

B. Cách mạng làm chủ 600 xã ở Nam Bộ,904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 31: Để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1960-1965), Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?

A. Quân viễn chinh Mĩ.

B. Quân đồng minh của Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn.

D. Quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 32: Sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, đế quốc Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Đưa người Mĩ vào miền Nam Việt Nam.

B. Ồ ạt đưa vũ khí vào miền Nam Việt Nam.

C. Hất cẳng Pháp.

D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

9

A

17

C

25

B

2

A

10

A

18

C

26

B

3

D

11

A

19

C

27

D

4

A

12

D

20

B

28

B

5

C

13

B

21

C

29

A

6

B

14

D

22

D

30

A

7

D

15

C

23

D

31

C

8

A

16

B

24

B

32

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của

A.  Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo (10-1930).

B.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 năm 1939).

C.  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 năm 1936).

D.  Cương lĩnh chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo(2-1930).

Câu 2. Ngày 22- 12- 1944, tổ chức vũ trang tập trung của cách mạng Việt Nam ra đời đó là

A.  Việt Nam Tuyên truyền Vệ quốc đoàn.                           B.  Quân đội Nhân dân Quốc gia Việt Nam.  

C.  Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.                       D.  Việt Nam Tuyên truyền Cứu quốc quân   

Câu 3. Hội nghị Giơnevơ năm 1954, diễn ra tại nước nào?

A.  Phần Lan                       B.  Thụy Điển.                           C.  Thụy Sĩ.                             D.  Hà Lan.    

Câu 4. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A.  Chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.    

B.  Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C.  Ra sức giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến  trường.

D.  Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch

Câu 5. Ý nghĩa to lớn nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của ta đối phong trào cách mạng thế giới là

A.  Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.  

B.  Mở rộng, tăng cường lực lượng cho phe Xã hội chủ nghĩa

C.  Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ

D.  Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của thực dân cũ  

Câu 6. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào ?

A.  Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

B.  Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam thông qua việc thành lập các tổ chức cách mạng vô sản 

C.  Dự thảo và được thông qua danh sách Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam. 

D.  Soạn thảo Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt được hội nghị hợp nhất chấp nhận và thông qua

Câu 7. Sự kiện nào thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954)

A.  Mỗi đảng Mác- Lê nin ở  ba nước Đông Dương đại hội.

B.  Hội nghị cấp cao  nhân dân ba nước Đông Dương.               

C.  Thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào.

D.  Liên quân Việt- Miên- Lào mở chiến dịch ở Hạ Lào.     

Câu 8. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929- 1933, bắt đầu từ nghành nào ?

A.  Thương nghiệp                B.  Dịch vụ mới                 C.  Nông nghiệp.                D.  Công nghiệp.         

Câu 9. Kẻ thù cụ thể  trước mắt của nhân dân ta  được Đảng ta xác định  trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7- 1936 là

A.  Bọn  đế quốc Pháp, phong kiến làm tay sai và tư sản mại bản thuộc địa 

B.  Bọn phát xít Đức, Italia, Nhật Bản  và tư sản mại bản ở thuộc địa

C.  Bọn tư sản Pháp, đại địa chủ  Việt Nam và bọn phản động lưu vong. 

D.  Bọn thực dân phản động ở thuộc địa và tay sai phản động, bọn phát xít.

Câu 10. Cuộc chiến đấu của ta ở các đô thị Việt Nam phía bắc vĩ tuyến 16°B vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 có ý nghĩa như thế nào ?

A.  Chứng tỏ quân Pháp không thể thắng được ta trong đô thị

B.  Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, tháng nhanh” của Pháp.     

C.  Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.        

D.  Quân ta  được trưởng thành vì có thêm nhiều kinh nghiệm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

B

21

C

31

D

2

C

12

D

22

D

32

A

3

C

13

B

23

C

33

B

4

B

14

B

24

A

34

D

5

A

15

C

25

C

35

B

6

A

16

B

26

A

36

B

7

C

17

C

27

D

37

D

8

C

18

A

28

A

38

C

9

D

19

B

29

B

39

B

10

C

20

D

30

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là

A.  Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B.  Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

C.  Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức

D.  Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.     

Câu 2. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai so với lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là

A.  Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B.  Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C.  Đầu tư vào phát triển văn hóa, giáo dục và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D.  Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 3. Đỉnh cao trong phong trào dân chủ những năm 1936- 1939 do Đảng ta lãnh đạo là 

A.  Cuộc mít tinh ngày Quốc tế Lao động (1-5- 1938) tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).  

B.  Các cuộc bầu cử thắng lợi vào các Viện Dân biểu ở Trung Kì và tại Bắc Kì

C.  Phong trào “Đông Dương đại hội” với nhiều ủy ban hành động được ra đời

D.  Đón phái viên của chính phủ Pháp và đón Toàn quyền mới ở Đông Dương.        

Câu 4. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc xuất bản năm 1927 là bao gồm

A.  Tác phẩm tuyên truyền về cách mạng vô sản Việt Nam            

B.  Những bài giảng ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu. 

C.  Tác phẩm nghiên cứu về học thuyết chủ nghĩa Mác- Lênin               

D.  Tập hợp những bài giảng ở các lớp huấn luyện tại Xiêm

Câu 5. Các tỉnh/thành phố giành được chính quyền cuối cùng  trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A.  Đồng Nai thượng, Cà Mau                                      B.  Hà Tiên , Thủ Dầu Một.  

C.  Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.                                    D.  Đồng Nai thượng, Mĩ Tho.  

Câu 6. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào ?

A.  Dự thảo và được thông qua danh sách Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam. 

B.  Soạn thảo Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt được hội nghị hợp nhất chấp nhận và thông qua

C.  Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam thông qua việc thành lập các tổ chức cách mạng vô sản 

D.  Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 7. Ý nghĩa quang trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 của ta là

A.  Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới

B.  Cuộc tiến công lớn đầu tiên của ta làm phá vỡ âm mưu cô lập ta  của thực dân Pháp

C.  Quân ta trưởng thành vượt bậc và chuyển sang tiến công quân Pháp trên khắp mặt trận

D.  Chứng minh sự vững mạnh của căn cứ địa Việt Bắc đã được xây dựng từ năm 1945

Câu 8. Ai là người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7- 1936?

A.  Nguyễn Văn Cừ.                                                      B.  Nguyễn Ái Quốc.    

C.  Lê Hồng Phong.                                                      D.  Hà Huy Tập

Câu 9. Bước một của kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương của Pháp (1945- 1954)có nội dung chính là

A.  Đánh chiếm vùng tự do Liên khu V của ta để cắt đôi chiến trường 

B.  Mở rộng ngụy quân, tăng cường càn quét vùng tạm chiếm đóng

C.  Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.         

D. Phòng ngự Bắc Bộ và tiến công ở  Trung Bộ, Nam Đông Dương.        

Câu 10. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của ta bùng nổ trong hoàn cảnh

A.  Thực dân Pháp  quay trở lại xâm lược Nam Bộ.            

B.  Quân Pháp –Tưởng  cấu kết với nhau để tấn công ta

C.  Pháp phá hoại trắng trợn các hiệp định đã kí với ta

D.  Quân Pháp – Nhật  cấu kết với nhau để tấn công ta.   

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

A

21

D

31

B

2

B

12

B

22

D

32

D

3

A

13

C

23

C

33

C

4

B

14

B

24

C

34

D

5

C

15

D

25

C

35

C

6

D

16

D

26

B

36

B

7

A

17

B

27

B

37

B

8

C

18

A

28

B

38

D

9

D

19

C

29

C

39

B

10

A

20

C

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Ba tổ chức cộng sản ra đời vào trong năm 1929 tại Việt Nam là sự

A.  Quốc tế cộng sản đề nghị thành lập Đảng cộng sản                         B.  Đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

C.  Phong trào công nhân  và yêu nước phát triển mạnh                       D.  Nguyến Ái Quốc đề nghị thành lập Đảng cộng sản.

Câu 2. Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước ta từ cuối năm 1986, kết quả nào quan trọng nhất?

A.  Kiềm chế được một bước đà lạm phát với chỉ số tăng giá bình quân hàng tháng trên thị trường ngày càng thấp.

B.  Thực hiện thành công các mục tiêu của Ba chương trình kinh tế đã đề ra từ đại hội Đảng lần thứ VI (năm 1986)

C.  Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

D.  Bộ máy Nhà nước từ  trung ương đến  địa phương được sắp xếp lại theo hướng tinh gọn biên chế và hiệu quả

Câu 3. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta có tác dụng đối với phong trào cách mạng thế giới là

A.  Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.           

B.  Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.            

C.  Ảnh hưởng  trực tiếp đến tiến trình  cách mạng Lào, Campuchia

D.  Thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.

Câu 4. Nguyên nhân quyết định để Đảng ta đề ra đường lối đổi mới vào năm 1986 là do:

A.  Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và toàn cầu hóa.

B.  Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô- Đông Âu ngày càng trầm trọng.

C.  Thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc đã cổ vũ Việt Nam

D.  Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.

Câu 5. Trong thời kì những năm 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A.  Chiến thắng Ấp Bắc.                                                                 B. Chiến thắng Vạn Tường.

C.  Phong trào“Đồng khởi”.                                                            D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 6. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ

A.  Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.                                B.  Sau khi khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

C.  Sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng                              D.  Sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.

Câu 7. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới của Đảng ta từ năm 1986?

A.  Xã hội.                           B.  Văn hóa.                       C.  Chính trị.                         D.  Kinh tế.               

Câu 8. Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là

A.  Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và gia nhập tổ chức ASEAN.

B.  Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới

C.  Các công ty của nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam ngày cang nhiều

D.  Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

Câu 9. Hội nghị Trung ương 8 (5- 1941) của Đảng ta đã hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra từ

A.  Hội nghị Trung ương Đảng ta  năm 1943                           B.  Nghị quyết của Đảng ta tháng 3 - 1945.

C.  Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.                       D.  Hội nghị Trung ương Đảng ta  năm 1939.

Câu 10. Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên Hiệp Quốc?

A.  Thành viên thứ 110.       B.  Thành viên thứ 149.       C.  Thành viên thứ 150.         D.  Thành viên thứ 160.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

B

21

D

31

C

2

C

12

D

22

C

32

B

3

B

13

A

23

B

33

B

4

D

14

A

24

B

34

A

5

C

15

B

25

A

35

D

6

D

16

B

26

A

36

D

7

C

17

C

27

B

37

D

8

A

18

A

28

B

38

A

9

D

19

B

29

B

39

B

10

B

20

D

30

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Trong ba chương trình kinh tế được đề ra trong  Đại hội VI (12-1986) của Đảng ta thì chương trình kinh tế nào là quang trọng nhất ?

A.  Lương thực- thực phẩm                                                           B. Hàng xuất khẩu, lương thực                                              

C.  Hàng tiêu dùng, xuất khẩu                                                       D. Hàng tiêu dùng, thực phẩm

Câu 2. Hội nghị Trung ương 8 (5- 1941) của Đảng ta đã hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra từ

A.  Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.                            B.  Nghị quyết của Đảng ta tháng 3 - 1945.

C.  Hội nghị Trung ương Đảng ta  năm 1943                               D.  Hội nghị Trung ương Đảng ta  năm 1939.

Câu 3. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ của ta có tác dụng đối với phong trào cách mạng thế giới là

A.  Thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.

B.  Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.        

C.  Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.            

D.  Ảnh hưởng  trực tiếp đến tiến trình  cách mạng Lào, Campuchia

Câu 4. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước Việt Nam (7- 1976) có ý nghĩa quan trọng gì?

A.  Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B.  Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế, xã hội và an ninh, quốc phòng

C.  Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.

D.  Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội cùng với cả nước Việt Nam thống nhất

Câu 5. Nguyên nhân quyết định để Đảng ta đề ra đường lối đổi mới vào năm 1986 là do:

A.  Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô- Đông Âu ngày càng trầm trọng.

B.  Thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc đã cổ vũ Việt Nam

C.  Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và toàn cầu hóa.

D.  Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.

Câu 6. Trong thời kì những năm 1954-1975, buộc Mĩ phải rút quân khởi miền Nam Việt Nam là

A.  Đánh bại về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B.  Đánh bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

C.  Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chiến tranh phá hoại

D.  Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến tranh phá hoại.

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6-1996) của Đảng ta xác định nhiệm vụ của nước ta chuyển sang thời kì phát triển mới là

A.  Thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.                          B. Thời kì hoàn thiện đường lối công cuộc “Đổi mới”.

C.  Thời kì đổi mới về chính trị sau khi đổi mới kinh tế                        D. Thời kì đổi mới về chính sách đối ngoại đa dạng hơn

Câu 8. Củng cố vững chắc nhất về độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta từ năm 1945- 2000 là

A.  Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi                           B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945

C.  Thành tựu, ưu điểm thực hiện đường lối đổi mới                           D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi

Câu 9. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (24- 3- 1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

A.  Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân cả nước tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B.  Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam.

C.  Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.

D.  Đánh dấu sự thất bại không thể tránh khỏi của chính quyền Sài Gòn(ngụy) vào năm 1975

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh thế nào ?

A.  Thực dân kiểu cũ.              B.  Thực dân kiểu mới.                          C.  Chiến tranh ngăn chặn             D.  Chiến tranh răn đe

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

B

21

D

31

A

2

D

12

C

22

C

32

C

3

C

13

A

23

A

33

C

4

A

14

B

24

B

34

D

5

D

15

D

25

D

35

B

6

A

16

B

26

B

36

D

7

A

17

A

27

C

37

B

8

C

18

C

28

A

38

B

9

B

19

B

29

D

39

D

10

B

20

A

30

C

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Chế Lan Viên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF