YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Long Hiệp

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Long Hiệp, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LONG HIỆP

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

  A.  Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai     

  B.  Đánh đổ đế quốc và giai cấp tư sản mại bản

  C.  Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc  

  D.  Đánh đổ phong kiến và giai cấp tư sản mại bản

Câu 2:  Ngày 1/5/1930, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

  A.  Lần đầu tiên giai cấp công nhân đấu tranh cùng với nhân dân trong cả nước, thể hiện tinh thần đoàn kết trong đấu tranh

  B.  Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng và cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam

  C.  Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình nhân kỉ niệm ngày quốc tế lao động, thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới

  D.  Công nhân và các tầng lớp nhân dân Lao động xuống đường biểu tình thể hiện tình đoàn kết trong đấu tranh.

Câu 3:  Chiều ngày 16-8-1945 theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng địa phương nào?

  A.  Giải phóng thị xã Tuyên Quang.         

  B.  Giải phóng thị xã Cao Bằng.

  C.  Giải phóng thị xã Lào Cai.                   

  D.  Giải phóng thị xã Thái Nguyên

Câu 4:  Sau 30 năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước từ khi nào?

  A.  28/1/1941                    B.  21/8/1941                      C.  28/1/1942                      D.  28/2/1941

Câu 5:  Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc đảo chính ngày 9/3/1945 là gì?

  A.  Mâu thuẫn Nhật- Pháp ngày càng gay gắt

  B.  Ở Đông Dương bọn thực dân Pháp đang ráo riết hoạt động

  C.  Phát xít Nhật đang bị phản công ở Thái Bình Dương

  D.  Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

Câu 6:  Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

  A.  Công nghiệp chế biến.                                            B.  Nông nghiệp và khai thác mỏ.

  C.  Giao thông vận tải.                                                 D.  Nông nghiệp và thương nghiệp.

Câu 7:  Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra theo hình thái nào?

  A.  Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị

  B.  Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị

  C.  Nổ ra và giành thắng lợi ở thành thị

  D.  Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn

Câu 8:  Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:

  A.  Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

  B.  Thực hiện cách mạng ruộng cho triệt để

  C.  Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản

  D.  Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

Câu 9:  Sự kiện nào sau đây đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?

  A.  Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định ( 1926 )

  B.  Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc kì ( 1922 )

  C.  Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn ( 1922 )

  D.  Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba ( 8-1925 )

Câu 10:  Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8(5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

  A.  Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nhân dân và xây dựng khối đoàn kết toàn  dân

  B.  Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết ruộng đất cho nông dân

  C.  Củng cố được khối đoàn kết nhân dân và thành lập được mặt trận yêu nước rộng lớn

  D.  Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939

Câu 11:  Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng:

  A.  Dân chủ vô sản                                                      

  B.  Dân chủ tiểu tư sản

  C.  Dân chủ tư sản.                                                      

  D.  Dân chủ vô sản và tư sản

Câu 12:  Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?

  A.  Vừa khai thác vừa chế biến

  B.  Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ

  C.  Tăng cường đầu tư vốn lớn

  D.  Đầu tư phát triển công nghiệp nặng

Câu 13:  Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức Cộng sản năm 1929 ?

  A.  Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam

  B.  Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

  C.  Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.

  D.  Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

Câu 14:   Điểm khác nhau nổi bật về vấn đề dân tộc giữa Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) so với Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương  tháng 11/1939 là:

  A.  Đặt ra vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương

  B.  Mở rộng hình thức tập hợp lực lượng và thành lập Mặt trân dân chủ Đông Dương

  C.  Chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc

  D.  Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc

Câu 15:  “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” là nội dung của văn bản nào?

  A.  Kháng chiến nhất định thắng lợi

  B.  Đường Kách mệnh

  C.  Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

  D.  Tuyên ngôn độc lập

Câu 16:  Cách mạng tháng Tám diễn ra trong vòng bao nhiêu ngày?

  A.  20 ngày                                                                  

  B.  Hai tháng             

  C.  Một tháng                                                              

  D.  15 ngày        

Câu 17:  Tính quyết liệt của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?

  A.  Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù cơ bản là đế quốc và phong kiến, làm tan rã chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.

  B.  Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh từ thấp đến cao như biểu tình, đốt huyện đường, phá nhà lao, khởi nghĩa vũ trang lật đổ chính quyền địch.

  C.  Phong trào diễn ra quy mô cả nước và kéo dài gần hai năm.

  D.  Phong trào đã giáng đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến

Câu 18:  Ngày 13/8/1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã thông qua quyết định nào?

  A.  Thông qua 10 chính sách của mặt trận Việt Minh

  B.  Ra Chỉ thị Nhât-Pháp bắn nhau, hành động của chúng ta

  C.  Ban bốQuân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa

  D.  Ra chỉ thị thành lập khu giải phóng Việt Bắc

Câu 19:  Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921-1925 ?

  A.  Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

  B.  Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin

  C.  Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

  D.  Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

Câu 20:  Địa phương được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chọn làm trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước từ tháng 5/1945 là

  A.  Đình Bảng                                                          

  B.  Tân Trào          

  C.  Cao Bằng                                                            

  D.  Thái Nguyên

Câu 21:  Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III(Quốc tế Cộng sản)?

  A.  Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.

  B.  Quốc tế Cộng sản  giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.

  C.  Quốc tế Cộng sản  đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam

  D.  Quốc tế Cộng sản  bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.

Câu 22:  Đặc điểm nổi bật về hình thức, phương pháp giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

  A.  Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

  B.  Đấu tranh chính trị hòa bình

  C.  Đấu tranh chính trị công khai, hợp pháp

  D.  Đấu tranh vũ trang

Câu 23:  Giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

  A.  Công nhân, nông dân                           

  B.  Công nhân, tiểu tư sản,

  C.  Tiểu tư sản, tư sản

  D.  Công nhân,  tư sản                               

Câu 24:  Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị tháng 10 -1930 ?

  A.  Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến

  B.  Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

  C.  Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

  D.  Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

Câu 25:  Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là

  A.  Việt Nam giải phóng quân

  B.  đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân       

  C.  Việt Nam cứu quốc quân

  D.  đội du kích Bắc Sơn                                            

Câu 26:  Trước tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới được thể hiện qua:

  A.  Căn cứ Cao Bằng                                                   

  B.  Thủ đô Tân Trào

  C.  Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai                                      

  D.  Khu giải phóng Việt Bắc

Câu 27:   Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là

  A.  ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc

  B.  đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 -1920 )

  C.  đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai ( 18 -  6 - 1919 )

  D.  bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp ( 12 – 1920

Câu 28:  Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ?

  A.  Biến Việt nam thành nơi cung cấp nguyên liệu cho nền công nghiệp Pháp

  B.  Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp

  C.  Tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển

  D.  Nhằm cột chặt kinh tế Việt Nam và lệ thuộc vào kinh tế Pháp

Câu 29:  Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền,  bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của:

  A.  Luận cương chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo

  B.  Chính cương vắn tắt do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo

  C.  Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

  D.  Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?

  A.  Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản           

  B.  Mâu thuẫn giữa tư sản với đế quốc Pháp.

  C.  Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc Pháp

  D.  Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ

Câu 31:  Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?

  A.  Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  B.  Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ 2: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật

  C.  Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.

  D.  Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất.

Câu 32:  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930 ) là kết quả tất yếu của:

  A.  Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 -1925

  B.  Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

  C.  Phong trào công nhân trong những năm 1925 -1930

  D.  Phong trào chống đế quốc và bọn tay sai.

Câu 33:  Tại sao ta chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc ở miền Bắc?

  A.  Có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

  B.  Lực lượng của ta còn non yếu nên hòa hoãn để củng cố lực lượng

  C.  Do quân Trung Hoa dân quốc quá đông nên ta không thể chống được

  D.  Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù

Câu 34:  Phân tích sách lược của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 đối  với kẻ thù là

  A.  đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

  B.  đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với quân Pháp.

  C.  hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

  D.  hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 35:  Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?

  A.  Chính quyền cách mạng non trẻ                            

  B.  Các tệ nạn xã hội cũ lan tràn

  C.  Nạn đói tiếp tục đe dọa                           

  D.  Ngoại xâm và nội phản

Câu 36:  Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây ?

  A.  “ Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  B.  “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  C.  “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

    D.  “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh

Câu 37:  Tháng 8-1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là:

  A.  Sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.

  B.  Phát xít Nhật đầu hàng vô điều kiện     

  C.  Sự thắng lợi của phát xí Nhật trước thực dân Pháp 

  D.  Phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện.     

Câu 38:  Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì ?

  A.  Độc lập dân tộc và dân chủ                   

  B.  Độc lập dân tộc và tự do

  C.  Độc lập dân tộc và mọi người sống tự do sung sướng.

  D.  Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội     

Câu 39:  Ý nghĩa lớn nhất  về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì ?

  A.  Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

  B.  Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

  C.  Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.

  D.  Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

Câu 40:  Điểm khác nhau giữa Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 11/1939 so với Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 7/1936 là

  A.  đấu tranh công khai hợp pháp

  B.  đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

  C.  đấu tranh đòi dân sinh dân chủ, tự do cơm áo hòa bình

  D.  nặng về đấu tranh giai cấp, đòi quyền lợi ruộng đất cho dân cày

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

C

21

D

31

A

2

C

12

C

22

A

32

B

3

D

13

B

23

C

33

D

4

A

14

A

24

A

34

C

5

A

15

D

25

B

35

D

6

B

16

D

26

D

36

B

7

B

17

A

27

D

37

B

8

C

18

C

28

D

38

B

9

D

19

D

29

A

39

B

10

D

20

B

30

C

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

B. Bộ đội Việt Nam vào tiếp quản Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

D. Quân Mĩ đổ bộ vào Miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 3: Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Chu Lai (Quảng Nam).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 4: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Đường 9-Nam Lào.

B. Huế-Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.

D. Đường 14-Phước Long.

Câu 5: Ngày 20/12/1960 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Mĩ nhảy vào miền Nam, đưa bọn tay sai lên nắm chính quyền.

D. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 6: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 7: Ngày 2/1/1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 8: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là

A. ra sức phát triển thương nghiệp.

B. hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. khôi phục và phát triển kinh tế.

D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là gì?

A. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.

B. Kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược”.

C. Kế hoạch Staley - Taylo.

D. Kế hoạch “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 10: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 11: Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 12: Tổng thống Mĩ nào đã nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Ford.

B. Giôn Xơn.

C. Kennơđi.

D. Níchxơn.

Câu 13: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.

B. dùng bạo lực cách mạng.

C. đấu tranh chính trị hòa bình.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 14: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Đông Dương hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đặc biệt.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?

A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 – B

2 – D

3 – C

4 – D

5 – A

6 – C

7 – C

8 – D

9 – C

10 – C

11 – C

12 – A

13 – C

14 – A

15 – B

16 – C

17 – B

18 – D

19 – B

20 – A

21 – C

22 – D

23 – B

24 – A

25 – C

26 – B

27 – C

28 – B

29 – B

30 – C

31 – B

32 – A

33 – C

34 – C

35 – A

36 – A

37 – D

38 – D

39 – C

40 – A

 

ĐỀ SỐ 3

1. Phần câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở VN.

D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vecxay.

B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

Câu 4: Từ thập niên 60,70 của thế kỉ XX trở đi nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành

A. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

D. dẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

Câu 5. Dưới đây là những sự kiện được coi là khởi đầu cho chiến tranh lạnh

1. Tổ chức hiệp ước Vacsava.

2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.

3. Tổ chức hiệp ước Đại Tây Dương.

4. Kế hoạch Macsan ra đời.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 1,2,3,4              

B. 4,2,3,1

C. 4,3,2,1              

D. 1,3,2,4

Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.

D. tạo ra công cụ sản xuất mới.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá?

A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp.

B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội.

C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.

D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn.

Câu 8: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.

B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.

C.Hòa với Trung hoa Dân quốc để đánh Pháp.

D. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập.

Câu 9: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. thành lập “Nha bình dân học vụ”.

B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.

C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.

D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước.

Câu 10: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.

C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 29 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

B

D

B

A

B

B

A

C

D

A

D

A

A

D

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

B

B

C

B

D

B

B

C

B

A

B

D

D

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là:

  A. Bình Giã (Bà Rịa). 

  B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).  

  C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).          

  D. Núi Thành (Quảng Nam).

 Câu 2. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ thực hiên bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?

  A. 980 cuộc hành quân.         

  B. 540 cuộc hành quân.

  C. 895cuộc hành quân.  

  D. 450 cuộc hành quân.

 Câu 3. Những chiến thắng quân sự  trong đông - xuân 1964-1965, làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ

  A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.                               

  B. Bình Giã, An Lão, Vạn Tường.

  C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.                                    

  D. An Lão, Ấp Bắc, Đồng Xoài.

 Câu 4. Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là

  A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

  B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị -xã hội khác nhau.

  C. Đất nước bị chia cắt làm Đàng Trong và Đàng Ngoài.

  D. Cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

 Câu 5. Trong những năm 1954-1956, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì?

  A. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

  B. hoàn thành cải cách ruộng đất.

  C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội.

  D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

 Câu 6. Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

  A. Uy hiếp, lung lay tinh thần đấu tranh của nhân dân hai miền.

  B. Phá vỡ tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

  C. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

  D. Cứu nguy cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

 Câu 7. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ?

  A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.    

  B. Chiến thắng Ấp Bắc.

  C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.                               

  D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".

 Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò

  A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

  B. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam.

  C. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương.

  D. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam.

 Câu 9. Nguyên nhân quyết định bùng nổ phong trào "Đồng khởi" là

  A. Ngô Đình Diệm tuyên bố "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".

  B. Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

  C. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn 1957-1959.

  D. Chính sách "tố cộng", "diệt cộng" của Mĩ-Diệm.

 Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là

  A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang .

  B. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị).

  C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam .

  D. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

B

D

C

B

B

D

A

A

B

A

D

D

D

D

C

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

D

C

B

B

B

A

B

B

A

A

C

A

B

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Nguyên nhân quyết định bùng nổ phong trào "Đồng khởi" là

  A. Ngô Đình Diệm tuyên bố "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".

  B. Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

  C. Chính sách "tố cộng", "diệt cộng" của Mĩ-Diệm.

  D. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn 1957-1959.

 Câu 2. Âm mưu nào sau đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

  A. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

  B. Cứu nguy cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

  C. Phá vỡ tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

  D. Uy hiếp, lung lay tinh thần đấu tranh của nhân dân hai miền.

 Câu 3. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ?

  A. Chiến thắng Ấp Bắc.                                        

  B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".

  C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.            

  D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

 Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc có vai trò

  A. quyết định trực tiếp với cách mạng miền Nam và Đông Dương.

  B. quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam.

  C. quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền Nam.          

  D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

 Câu 5. Ý phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa "chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt"?

  A. Đều có quân Mĩ là lực lượng chủ yếu.                                   

  B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị.

  C. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.     

  D. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc.

 Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam đánh đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm là

  A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang .

  B. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình.

  C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam .

  D. tiến công địch ở ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn và đô thị).

 Câu 7. Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam từ 1954 đến 1975 là

  A. hợp tác với nhau.   

  B. gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau.   

  C. hỗ trợ lẫn nhau.    

  D. hợp tác, giúp đỡ nhau.

 Câu 8. Nền tảng cơ bản của Mĩ ở chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là

  A. lực lượng quân đội Sài Gòn.                                                                 

  B. "Ấp chiến lược" và quân đội Sài Gòn.

  C. sử dụng các chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận".            

  D. hệ thống "cố vấn" Mĩ.

 Câu 9. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?

  A. An Lão.                              B. Đồng Xoài.                C. Ấp Bắc.                      D. Bình Giã.

 Câu 10. Nhiệm vụ nào mà Pháp chưa thực hiện khi rút khỏi miền Nam vào giữa tháng 5-1956?

  A. Cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

  B. Tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

  C. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng.

  D. Tăng cường viện trợ cho Diệm.

  ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

B

B

D

D

A

A

B

B

D

A

D

C

B

D

D

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

A

D

B

D

B

A

D

B

C

B

A

B

B

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Long Hiệp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF