YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cộng Hòa

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cộng Hòa. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CỘNG HÒA

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Nạn đói    

B. Nạn dốt      

C. Khó khăn về tài chính     

D. Ngoại xâm -nội phản

Câu 2: Hàng năm, nước ta kỷ niệm cách mạng tháng Tám năm 1945 vào ngày nào?

A. 18/8                         

B. 19/8                         

C. 25/8                         

D. 28/8

Câu 3. Hội nghị Ban CHTW 5/1941 hoàn thành chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:

A. Chống Pháp lên hàng đầu            

B. Chống Pháp – Nhật lên hàng đầu

C. Giải phóng dân tộc lên hàng đầu 

D. Dân chủ lên hàng đầu

Câu 4: Nguyễn Aí Quốc đã tìm ra con đường giải phóng dân tộc thông qua tác phẩm gì của Lê Nin.

A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản.       

B. Cương lĩnh tháng 10/1917.

C. Cương lĩnh tháng 4/1917.        

D. Sơ thảo luận cương về vấn đề dt & thuộc địa 7/1920.

Câu 5: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong cương lĩnh trị chính đầu tiên là gì?

A. Chống tư sản mại bản, đòi tăng lương, giảm giờ làm.

B. Chống phong kiến, chống đế quốc giành độc lập dân tộc.

C. Chống đế quốc Pháp, chống phong kiến.

D. Chống chiến tranh đế quốc, đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Câu 6. Điểm nào dưới đây là đúng nhất về thời cơ ngàn năm có một trong CM tháng Tám 1945 là

A. Điều kiện chủ quan và khách quan đã chín muồi.   

B. Đảng ta đã chuẩn bị chu đáo.   

C. Pháp xít Nhật đầu hàng quân đồng minh.            

D. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã.

Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được diễn ra ở đâu vào thời gian nào?

A. từ ngày 3 đến 7/2/1930, Hương cảng- Trung quốc

B. Từ ngày 6/1 đến 28/2/1930 tại Hương cảng - Trung quốc

C. Từ ngày 6/1 đến 8/2/1930 tại Hương Cảng - Trung quốc

D. Từ ngày 1/6 đến 2/8/1930 tại Hương Cảng - Trung quốc

Câu 8: Số vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương(1924-1929) chủ yếu vào

A. Nông nghiệp.                       

B. Giao thông vận tải.

C. Công nghiệp nhẹ.                 

D. Công nghiệp nặng.

Câu 9. Khó khăn nào lớn nhất sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Nạn đói    

B. Nạn dốt      

C. Khó khăn về tài chính     

D. Ngoại xâm -nội phản

Câu 10: Điểm nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị thành lập Đảng 2/1930?

A. Thông qua luận cương lĩnh chính trị của Đảng.

B. Thông qua sách lược vắn tắt  của Đảng

C. Lấy tên là Đảng cộng sản Việt nam

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa thành lập ĐCSVN năm 1930

A. Là sản phẩm kết hợp của ba yếu tố (CN Mác- Lê, PTCN, PTYN)

B. Là kết quả của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phong  giai cấp..

C. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt nam

D. Tác động mạnh mẽ đến phong trào của giai cấp tư sản

Câu 12Phong trào cách mạng 1930-1931 đã hình thành nên khối liên minh

A. Công nhân, tiểu tư sản vững chắc                

B.  Công nhân, nông dân vững chắc

C. Công nhân,tiểu tư sản trí thức vững chắc  

D. Công nhân,tư sản mại bản vững chắc

Câu 13. Sau CM tháng Tám 1945,  ở Miền Bắc, quân đội nước nào đã tiến vào nước ta?

A. Thực dân Pháp                                             

B. 20 vạn quân Tưởng

C. Phát xít Nhật                                                

D. Hơn 1 vạn quân Anh

Câu 14. Chủ trương của Đảng đề ra khi quân Tưởng kéo vào nước ta là

A. hòa với Pháp, đuổi Tưởng về nước           

B. hòa với Tưởng, đánh Pháp

C. kí kết hiệp định Sơ Bộ                                

D. hòa với Pháp để tiến

Câu 15. Mặt trận trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?nào có vai trò chuẩn bị

A. Mặt trận Việt Minh.                                               

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Đông Dương.         

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 16. Chiến thắng nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường?

A. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1947.          

B. Cuộc chiến đấu trong các đô thị 1946.

C. Chiến dịch Việt bắc thu Đông 1947             

D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.

Câu 17: Điểm tương đồng về âm mưu của Pháp trong các chiến dịch của cuộc chiến tranh xâm lược Việt nam(1945-1950) là

A. hòa với quân ta                

B. hòa với Tưởng, chiếm Nam bộ

C. tiêu diệt sinh lực của ta    

D. bao vây quân ta ở Bắc bộ

Câu 18. Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?

A.  Tân Trào (Tuyên Quang).   

B.  Đồng Văn (Hà Giang).

C.  Pắc Bó (Cao Bằng).             

D. Định Hóa (Thái Nguyên).

Câu 19. Hãy cho biết kẻ thù của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945?

A.  phát xít Nhật.    

B.  Pháp và Nhật.    

C.  thực dân Pháp. 

D. Pháp và tay sai.

Câu 20. Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.

B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

Câu 21. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?

A. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam

B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc

C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào phong kiến.

D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh

Câu 22. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.          

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.   

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 23. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước

2. Nhật xâm lược Đông Dương.

3. Mặt trận Việt Minh ra đời

4. Nhật đảo chính Pháp.

A.  2 – 3 – 4 - 1

B.  4 – 1 – 3 - 2

C.  1 – 3 – 2 - 4

D.  3 – 4 – 2 - 1

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu  hỏi: Vì sao Pháp tấn công lên Việt Bắc? nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

B

C

D

C

A

C

A

D

A

D

B

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

B

B

A

D

C

A

A

C

D

A

A

 

 

 

II. PHẦN TỰ LUẬN

Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới

- HS nêu tóm tắt hoàn cảnh...., có phân tích, Chủ trương của ta, âm mưu của địch

- Nêu tóm tắt diễn biến

- ý nghĩa của chiến dịch

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là

A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và ‎ nghĩa lịch sử?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách đầu tư vốn.

B. Chính sách tăng thuế khóa.

C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.

Câu 8: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hiến chương ASEAN.

B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.

Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là.

A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

Câu 10: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:

“Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu …ngày càng cao của con người”.

A. Cuộc sống và sản xuất                                   

B. Vật chất và tinh thần

C. Dân số và môi trường                                     

D. Kinh tế và chiến tranh

Câu 11: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?

A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước                       

B. Khai thác bóc lột thuộc địa

C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới                         

D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội

Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920?

A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.

B. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

D. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?

A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.

B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.

C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?

A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.

B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.

Câu 15: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

D

21

A

31

A

2

C

12

B

22

A

32

D

3

B

13

A

23

C

33

C

4

D

14

D

24

C

34

B

5

B

15

C

25

A

35

B

6

D

16

C

26

C

36

A

7

C

17

A

27

B

37

B

8

C

18

A

28

D

38

A

9

D

19

A

29

A

39

C

10

B

20

D

30

D

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta ?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.

B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.

C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.

Câu 2: Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?

A. Quân viễn chinh Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.

Câu 3: Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?

A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.

B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.

C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.

Câu 4: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.

A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.

D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.

Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì?

A. Cách mạng MN đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.

C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ " đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lợi nào?

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.

B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

C. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.

D. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972.

Câu 7: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miềnNam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò quyết định nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò rất cơ bản nhất.

Câu 8: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong

A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.

B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.

D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân.

Câu 9: Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 10: Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?

A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.

B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.

C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân.

D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1C

2B

3A

4B

5D

6C

7C

8D

9B

10C

11B

12C

13A

14D

15C

16A

17B

18A

19D

20D

21B

22C

23B

24C

25A

26A

27D

28B

29A

30B

31D

32D

33D

34C

35B

36D

37C

38C

39A

40A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. Hợp tác và phát triển.                                           

B. Căng thẳng, phức tạp.

C. Đối đầu căng thẳng.                                             

D. Từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

Câu 2: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?

A. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.                         

B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen.

C. Đời sống nhân dân Nam Phi vô cùng cực khổ.         

D. Tước quyền tự do của người da đen.

Câu 3: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng tháng 2-1951 quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

B. Đặt cơ sở cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước Đông Dương.

Câu 4: Khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”, “Không một tấc đất bỏ hoang” được thực hiện trong giai đoạn lịch sử nào?

A. 1946-1954.             

B. 1954-1975.           

C. 1930-1945.               

D. 1945-1946.

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Độc lập và tự do.                                               

B. Dân tộc và dân chủ.

C. Độc lập và tự chủ.                                             

D. Giai cấp và ruộng đất.

Câu 6: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

A. 2,3,4,1.                   

B. 1,4,2,3.                 

C. 1,3,2,4.                     

D. 1,2,3,4.

Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là

A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Nhân dân tin tưởng vào chính quyền mới, quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng.

C. Đập tan âm mưu chia rẽ và phá hoại của kẻ thù, bảo vệ thành quả cách mạng.

D. Đưa đất nước vượt qua tình thế hiểm nghèo, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng chế độ mới.

Câu 8: Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây:

“Bước thứ nhất, trong thu-đông 1953 và xuân 1954, giữ thế…(1) chiến lược ở Bắc Bộ, …(2) chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân,…(3) binh lực, xây dựng đội quân…(4) chiến lược mạnh” (SGK LS12- tr146)

A. 1- phòng ngự, 2- tiến công, 3- tập trung, 4- cơ động.

B. 1- tiến công, 2- phòng ngự, 3- cơ động, 4- tập trung.

C. 1- tiến công 2- tập trung, 3- phòng ngự, 4- cơ động.

D. 1- tập trung, 2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.

Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng năm 1858 đã làm

A. Thất bại kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp.

B. Thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. Thất bại kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp.

Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật làm cho Đông Dương độc lập.

D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

B

21

C

31

D

2

B

12

A

22

B

32

D

3

C

13

D

23

A

33

A

4

D

14

A

24

C

34

B

5

A

15

C

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

B

7

A

17

C

27

D

37

C

8

A

18

D

28

C

38

A

9

B

19

D

29

C

39

D

10

B

20

B

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

D. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?

A. Khai thác bóc lột thuộc địa                         

B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước

C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới                       

D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội

Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

D. Hơn 90% dân số không biết chữ

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?

A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.

C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Triển khai “chiến lược toàn cầu”.

B. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?

A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.

B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa.

C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là

A. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

B. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 10: Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

D

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

A

3

D

13

C

23

B

33

D

4

C

14

C

24

D

34

C

5

B

15

B

25

D

35

C

6

A

16

 D

26

B

36

B

7

A

17

A

27

B

37

B

8

A

18

A

28

D

38

B

9

C

19

A

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Cộng Hòa. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF