YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Ngọc Hồi

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 Trường THPT Ngọc Hồi. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGỌC HỒI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

    A. Chiến dịch Hồ Chí Minh                                          B. Chiến dịch Tây Nguyên

    C. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng                                        D. Chiến dịch đường 14-Phước Long

Câu 2. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

    A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.                                      B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

    C. Chiến dịch Tây Nguyên.                                           D. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.

Câu 3. Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?

A. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.

B. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.

C. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.

Câu 4. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. đất nước độc lập thống nhất (1976).

B. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).

C. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).

D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

Câu 5. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

     A. Chiến tranh đặc biệt.                                                B. Việt Nam hóa chiến tranh.

     C. Đông Dương hóa chiến tranh                                   D. Chiến tranh cục bộ

Câu 6. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

B. Thị trường TBCN.

C. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

D. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 7. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

B. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

C. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

D. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

Câu 8. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

B. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

C. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

D. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

Câu 9. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử ?

A. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

D. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 10. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

     A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                       B. Miền Nam.

     C. Miền Bắc.                                                                 D. Tây Nguyên.

Câu 11. Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi

A. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.

B. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.

C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.

D. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.

Câu 12. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

     A. Cà Mau.                         B. Bạc Liêu.                      C. Rạch Gía.                         D. Châu Đốc.

Câu 13. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là

A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

D. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.

Câu 14. Sau đại thắng mùa xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển nhanh nền kinh tế.

B. ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.

C. thống nhất đất nước về măt Nhà nước.

D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.

A. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.

C. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 16. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào ?

    A. Văn hóa                          B. Ngoại giao                    C. Chính trị                          D. Kinh tế

Câu 17. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

C. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

D. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

Câu 18. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?

      A. Ra toàn miền Bắc.                                                    B. Ra toàn miền Nam.

      C. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.                        D. Ra toàn Đông Dương.

Câu 19. Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là

A. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

B. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.

C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

D. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

Câu 20. Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm

     A. 1976.                              B. 1945.                             C. 1986.                                D. 1946.

Câu 21. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

B. Đất nước đã được độc lập, thông nhất.

C. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

D. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

Câu 22. Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

     A. kinh tế thị trường.                                                     B. kinh tế tập trung.

     C. Xã hội chủ nghĩa.                                                     D. Tư bản chủ nghĩa.

Câu 23. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

D. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

Câu 24. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là

    A. đổi mới kinh tế.                                                        B. đổi mới chính trị.

    C. đổi mới chính trị -xã hội.                                          D. đổi mới tư tưởng.

Câu 25. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.

C. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 26. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

B. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

C. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).

D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 27. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

      A. Kinh tế tập trung.                                                     B. Kinh tế bao cấp.

     C. Kinh tế kế hoạch hóa.                                               D. Kinh tế thị trường.

Câu 28. Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là

     A. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.                                     B. Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh.

     C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.                             D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 29. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990), chứng tỏ điều gì ?

A. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.

B. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.

C. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.

D. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.

Câu 30. Kỳ họp thứ nhất, quốc Hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là

A. Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

B. Cộng hòa XHCH Việt Nam.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam.

D. Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 31. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

      A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.                                    B. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.

      C. “Chiến tranh đơn phương”.                                      D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 32. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

Câu 33. Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng thành công CNXH.

B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.

C. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.

D. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.

Câu 34. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm

A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.

B. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.

C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.

Câu 35. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào?

A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

B. Cách mạng tháng Tám thành công.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

D. Hội nghị thành lập Đảng.

Câu 36. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc-Nam trong những năm (1954-1975) là

A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Hoàn thành cách mạng XHCN.

C. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.

D. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.

Câu 37. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là

     A. vừa sản xuất vừa chiến đấu.                                     B. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

     C. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.                        D. diệt giặc đói và giặc dốt.

Câu 38. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.

D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?

A. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

B. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

C. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.

D. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

Câu 40. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là

     A. Tây Nguyên.                  B. Quảng trị.                      C. Đông Nam Bộ.                D. Liên khu V.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

C

21

B

31

D

2

B

12

D

22

C

32

B

3

C

13

C

23

B

33

C

4

A

14

C

24

A

34

C

5

D

15

A

25

D

35

C

6

D

16

B

26

C

36

A

7

C

17

D

27

D

37

B

8

C

18

A

28

C

38

D

9

A

19

B

29

A

39

B

10

C

20

A

30

B

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sau Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968 Mĩ phải:

    A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.                          B. Tuyên bố phi mĩ hóa.

    C. Mĩ kí kết hiệp định ở Pari.                                D. Mĩ rút hết quân về nước.

Câu 2: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ta làm phá sản:

    A. Chiến tranh Đơn phương.                                  B. Việt Nam hóa chiến tranh.

    C. Chiến tranh cục bộ.                                            D. Chiến tranh  Đặc biệt.

Câu 3: Một trong những ‎ý nghĩa của phong trào Đồng khởi năm 1960 là:

    A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.                          B. Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.

    C. Ngừng ném bom phá hoại Miền Bắc.               D. Mĩ rút hết quân về nước.

Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ?

    A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

    B. Miền Nam đã giành thắng lợi trong chiến tranh cục bộ  .

    C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.

    D. Nhân dân miền Nam đủ sức  đánh bại quân Mĩ.

Câu 5: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí kết hiệp định ở Pari năm 1973 :

    A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.                               B. Điện Biên Phủ trên không.       

    C. Chiến thắng Vạn tường.                                     D. Tổng tiến công Mậu Thân.

Câu 6: Niên đại 27/1/1973 phù hợp với sự kiện nào ?

    A. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.                  

    B. Mĩ kí hiệp định Pari về Việt Nam.

    C. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.       

    D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 7: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành xâm lược Việt Nam là biến Việt Nam thành :

    A. Căn cứ quân sự duy nhất.                                   B. Đồng  minh duy nhất.

    C. Thuộc địa kiểu mới.                                             D. Thị trường xuất khẩu.

Câu 8: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:

    A. Nam Trung Bộ.            B. Đông Nam Bộ.              C. Quảng Trị.                    D. Tây Nguyên.

Câu 9: Nhằm tạo thắng lợi quân sự quyết định buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ, Mĩ đã:

    A. Tiến hành đàm phán, hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc.

    B. Mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội Hải Phòng .

    C. Tăng cường dồn dân lập ấp chiến lược.

    D. Mở cuộc tập kích đánh vào Vạn Tường.         

Câu 10: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:

    A. Tăng cường nhờ sự viện trợ của quốc tế nhằm giúp nhân dân ta kháng chiến, đoàn kết quốc tế.

    B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

    C. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

    D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

Câu 11: Sau thắng lợi Vạn Tường khắp Miền Nam dấy lên phong trào:

    A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.                  B. không một tất đất bỏ hoang.

    C. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.               D. Một tất không đi ,một li không rời.

Câu 12: Sau thắng lợi phong trào Đồng khởi ta đạt kết quả nào dưới đây ?

    A. Giải phóng toàn bộ Miền Nam .

    B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời.

    C. Nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

    D. Giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.

Câu 13: Với thắng lợi trong phong trào Đồng Khởi 1960 ta buộc Mĩ-Diệm phải:

    A. Tuyên bố “Mĩ hóa”.                                           B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa”.

    C. kí hiệp định Pari rút quân về nước.                  D. Đưa ra loại hình chiến tranh mới.          

Câu 14: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 là:

    A. Miền Bắc chưa được giải phóng.                      B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.

    C. Miền Bắc được giải phóng.                               D. Miền Nam được giải phóng.

Câu 15: Một trong những hành động của Mĩ thực hiện trong chiến tranh Đặc Biệt?

    A. Dồn dân lập ấp chiến lược.                               B. Tấn công Vạn Tường.           

    C. Mở tập kích 12 ngày đêm.                                 D. Phá hoại Miền BắC lần 2

---(Nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

A

31

D

2

B

12

B

22

B

32

A

3

B

13

D

23

C

33

D

4

D

14

C

24

B

34

C

5

B

15

A

25

C

35

B

6

B

16

B

26

A

36

D

7

C

17

A

27

D

37

A

8

C

18

A

28

C

38

C

9

B

19

B

29

C

39

B

10

D

20

C

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990), chứng tỏ điều gì ?

A. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.

B. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.

C. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.

D. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.

Câu 2. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).

C. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).

D. đất nước độc lập thống nhất (1976).

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.

A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.

B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.

C. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 4. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là

A. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

B. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.

C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 5. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng.

B. Cách mạng tháng Tám thành công.

C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Câu 6. trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?

     A. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.                        B. Ra toàn miền Nam.

     C. Ra toàn miền Bắc.                                                    D. Ra toàn Đông Dương.

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò

A. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

C. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.

D. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 8. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?

A. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Dánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.

Câu 9. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là

    A. Cà Mau.                         B. Rạch Gía.                      C. Châu Đốc.                        D. Bạc Liêu.

Câu 10. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào ?

    A. Văn hóa                          B. Kinh tế                          C. Ngoại giao                       D. Chính trị

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

B

21

B

31

C

2

D

12

C

22

B

32

B

3

B

13

A

23

D

33

A

4

D

14

C

24

A

34

D

5

D

15

B

25

B

35

B

6

C

16

D

26

A

36

A

7

B

17

B

27

D

37

C

8

C

18

A

28

B

38

B

9

C

19

B

29

A

39

D

10

C

20

B

30

D

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.

C. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

D. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.

Câu 2. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

     A. “Chiến tranh đơn phương”.                                      B. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.

     C. “Chiến tranh cục bộ”.                                               D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 3. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?

     A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                                         B. Chiến dịch Tây Nguyên.

     C. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.                                D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 4. Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

     A. Xã hội chủ nghĩa.                                                     B. Tư bản chủ nghĩa.

     C. kinh tế tập trung.                                                      D. kinh tế thị trường.

Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.

     A. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng                                        B. Chiến dịch Hồ Chí Minh

     C. Chiến dịch Tây Nguyên                                           D. Chiến dịch đường 14-Phước Long

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò

A. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.

B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

C. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

D. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

Câu 7. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

     A. Miền Bắc.                                                                 B. Tây Nguyên.

     C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                       D. Miền Nam.

Câu 8. ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là

A. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

B. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

C. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.

D. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.

Câu 9. Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?

    A. Chiến tranh cục bộ                                                   B. Việt Nam hóa chiến tranh.

    C. Đông Dương hóa chiến tranh                                   D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 10. “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là

    A. đổi mới chính trị.                                                      B. đổi mới kinh tế.

    C. đổi mới chính trị -xã hội.                                          D. đổi mới tư tưởng.

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

C

21

A

31

A

2

C

12

B

22

C

32

A

3

A

13

C

23

A

33

A

4

A

14

B

24

C

34

B

5

C

15

D

25

D

35

C

6

D

16

B

26

D

36

A

7

A

17

A

27

A

37

A

8

A

18

A

28

D

38

D

9

A

19

B

29

A

39

D

10

B

20

C

30

B

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng thành công CNXH.

B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.

C. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.

D. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.

Câu 2. Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.

A. Tập trung, quan liêu, bao cấp.

B. Thị trường TBCN.

C. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.

D. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.

Câu 3. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Đất nước đã được độc lập, thông nhất.

B. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

C. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

D. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

Câu 4. Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

     A. Kinh tế thị trường.                                                    B. Kinh tế tập trung.

     C. Kinh tế kế hoạch hóa.                                               D. Kinh tế bao cấp.

Câu 5. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. đất nước độc lập thống nhất (1976).

B. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).

C. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).

D. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).

Câu 6. Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm

A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.

B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

C. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.

Câu 7. Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc-Nam trong những năm (1954-1975) là

A. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.

B. Hoàn thành cách mạng XHCN.

C. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.

Câu 8. Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?

A. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.

B. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.

C. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.

D. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 9. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”

Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?

    A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                       B. Miền Bắc.

    C. Miền Nam.                                                                D. Tây Nguyên.

Câu 10. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

    A. “Chiến tranh đơn phương”.                                      B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

    C. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.                                            D. “Chiến tranh cục bộ”.

---(Nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

D

21

D

31

A

2

C

12

C

22

B

32

B

3

D

13

B

23

C

33

C

4

B

14

A

24

C

34

D

5

C

15

C

25

A

35

B

6

D

16

C

26

C

36

D

7

A

17

D

27

D

37

A

8

D

18

C

28

C

38

D

9

C

19

A

29

A

39

C

10

C

20

C

30

B

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Ngọc Hồi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON