YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Văn Lan

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Trần Văn Lan, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.

D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.

Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong

A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù.

B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là

A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.

C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là

A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.

C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.

B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là

A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?

A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.

B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.

C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam

A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.

B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-C

2-D

3-D

4-A

5-A

6-C

7-C

8-B

9-D

10-B

11-B

12-C

13-B

14-C

15-C

16-A

17-B

18-B

19-C

20-D

21-D

22-D

23-A

24-D

25-A

26-B

27-A

28-A

29-D

30-A

 

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6 điểm.

Câu 1: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã:

    A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

    B. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

    C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

    D. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

Câu 2: Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

    A. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô.

    B. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.

    C. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.

    D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

Câu 3: Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

    A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

    B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

    C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

    D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 4: Trong quá trình đẩy lùi quân phát xít Đức, Hồng quân Liên Xô đã giải phóng được những nước nào?

A. Nam Âu.                     B. Đông Âu.              C. Bắc Âu.                       D. Tây Âu.

Câu 5: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?

    A. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.

    B. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.

    C. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.

    D. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.

Câu 6: Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?

    A. Phạm Văn Nghị.                                                    B. Nguyễn Trị Phương.

    C. Nguyễn Trường Tộ.                                              D. Phan Văn Trị.

Câu 7: Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì:

    A. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng.

    B. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.

    C. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực.

    D. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô.

Câu 8: Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?

    A. Phạm Văn Nghị.                                                    B. Phan Văn Trị.

    C. Nguyễn Trị Phương.                                             D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 9: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

    A. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.

    B. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.

    C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.

    D. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngưn cản không cho nhân dân chống Pháp.

Câu 10: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định (2.1959) là:

    A. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.    B. hoàn thành chiếm Trung kì.

    C. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.                D. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

D

9

C

17

B

2

B

10

A

18

A

3

B

11

C

19

D

4

B

12

D

20

C

5

C

13

D

21

B

6

A

14

D

22

A

7

D

15

C

23

B

8

A

16

D

24

C

 

ĐỀ SỐ 3

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa đã thu hút đông đảo nhân dân An-giê-ri tham gia do ai lãnh đạo?

    A. A-ra-bi.                                                                  B. Mu-ha-mét Át-mét.          

    C. Áp-đen Ca-đe.                                                       D. Phi-đen Castro.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

    A. Khởi nghĩa Vũ Xương.                                         B. Khởi nghĩa Thiên An môn.

    C. Nghĩa Hòa đoàn.                                                   D. Thái Bình Thiên quốc.

Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra chủ yếu là ở

    A. Châu Mỹ                       B. Châu Á                       C. Châu Phi                         D.  Châu Âu

Câu 4: Phe tham chiến trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là:

    A. Liên minh – Đồng minh                                        B. Tất cả các ý

    C.  Đồng minh – Hiệp ước                                        D. Liên minh – Hiệp ước

Câu 5:  Cuộc duy tân Minh Trị được thực hiện trên các lĩnh vực:

    A.  Chính trị, kinh tế, giáo dục, xã hội.                      B.  Kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục.

    C.  Kinh tế, giáo dục, văn hóa, chính trị .                  D. Kinh tế, chính trị, quân sự, giáo dục.

Câu 6:  Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?

    A. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

    B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.

    C. Đều là các cuộc cách mạng vô sản.

    D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào thể hiện tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam và Cam - pu - chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?

    A. Khởi nghĩa Si vô tha.                                            B. Khởi nghĩa Pu–côm-pô. 

    C. K hởi nghĩa Ong kẹo.                                            D. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.

Câu 8:  Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến?                          

    A. Nam Kinh.                    B. Bắc Kinh.                  C. Nhâm Ngọ.                  D. Tân Sửu.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX?

    A. Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.

    B. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.

    C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc.

    D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp?

    A. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.

    B. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia.

    C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884.

    D. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

9

B

17

A

2

D

10

C

18

D

3

D

11

B

19

C

4

D

12

A

20

D

5

D

13

D

21

C

6

A

14

C

22

C

7

B

15

B

23

A

8

D

16

C

24

C

 

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.

C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 2. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của

A. tư sản trí thức Ấn Độ.

B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ.

C. giai cấp tư sản Ấn Độ.

D. giai cấp công nhân Ấn Độ.

Câu 3. Câu nào sai khi nói về ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi (1911):

A. Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.

B. Giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.

D. Thành lập được Dân quốc.

Câu 4. Anh, Pháp, Mỹ đã chọn giải pháp gì để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?

A. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài.

B. Cải cách kinh tế - xã hội.

C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.

D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 5. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là đã

A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.

B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.

C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.

D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đều trở thành thuộc địa của thực dân

A. Pháp.

B. Anh

C. Hà Lan.

D. Tây Ban Nha.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược là

A. khởi nghĩa của Hoàng thân SI-vô-tha.

B. khởi nghĩa của A-cha-Xoa.

C. khởi nghĩa của nhân dân A-Chê.

D. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.

Câu 8. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị gì ?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Độc tài chuyên chế.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Cộng hòa tư sản.

Câu 9. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là

A. lạm phát tăng cao, nhà nước không thể điều tiết được.

B. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. hàng chục triệu người trên thế giới thất nghiệp.

D. nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.

Câu 10. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là

A. chính quyền song song của tư sản và của công – nông cùng tồn tại.

B. chính quyền liên hợp công – nông và tư sản được thành lập.

C. chính quyền quân chủ chuyên chế vẫn còn tồn tại.

D. chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 17 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

D

C

B

B

D

A

D

C

B

A

C

D

D

C

A

 

ĐỀ SỐ 5

A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1. Chính sách đối ngoại của chính quyền Hitler ở Đức (1933-1939) là

A. tham gia Hội Quốc liên, ký hiệp ước với các nước châu Âu và Liên Xô.

B. tham gia Hội Quốc liên, khẳng định vai trò và vị trí trung tâm của Đức.

C. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh, rút khỏi Hội Quốc liên.

D. thực hiện đường lối đối ngoại tự chủ, mở rộng quan hệ với các nước.

Câu 2. Nội dung chính trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?

A. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.

B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.

C. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.

D. “Tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”.

Câu 3. Tính chất của Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là cách mạng

A. dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. dân chủ tư sản kiểu mới.

C. xã hội chủ nghĩa

D. vô sản.

Câu 4. “Luận cương tháng tư” xác định mục tiêu và đường lối Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là chuyển từ

A. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. cách mạng ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. cách mạng tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.

Câu 5. Thực chất sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” của chính quyền Mãn Thanh là

A. trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc.

B. trao quyền kinh doanh đường sắt cho lực lượng tư sản Trung Quốc.

C. nắm độc quyền về kinh doanh đường sắt, bán rẻ quyền lợi dân tộc.

D. tạo điều kiện cho giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc phát triển kinh tế.

Câu 6. Đức là nước hung hăng nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì

A. lực lượng quân đội hùng hậu, trang bị hiện đại.

B. đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế và quân sự.

C. tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhưng ít thuộc địa.

D. có nhiều tướng giỏi được huấn luyện đầy đủ.

Câu 7. Liên minh tay ba trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

A. Đức, Áo-Hung, Italia.

B. Đức, Pháp, Nga.

C. Anh, Pháp, Nga.

D. Anh, Pháp, Đức, Italia.

Câu 8. Đỉnh cao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX là

A. đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1905.

B. đấu tranh của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905.

C. tổng bãi công của công nhân Bom-bay năm 1908.

D. đấu tranh của công nhân Ca – ra – si năm 1908.

Câu 9. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa vì

A. dùng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp.

B. cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ.

C. nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ.

D. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 10. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là

A. Liên bang

B. Cộng hòa.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 17 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

A. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. B

3. B

4. A

5. A

6. C

7. A

8. C

9. D

10. C

11. D

12. D

13. A

14. B

15. D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trần Văn Lan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF