Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Văn Ơn được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 9 sắp tới. Hi vọng với tài liệu đề dưới đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức Lịch sử 9 dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của nước nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Nhật Bản
Câu 2. Hai nhà nước ở Tây Đức và Đông Đức chịu ảnh hưởng của hai cường quốc nào?
A. Mĩ, Anh.
B. Mĩ, Liên Xô.
C. Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Anh
Câu 3. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm
A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng
D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.
Câu 4. Nội dung nào chủ yếu nhất chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.
Câu 5. Phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai không chịu tác động bởi nhân tố khách quan nào sau đây?
A. Mâu thuẫn dân tộc ở mỗi nước diễn ra gay gắt.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai làm các nước đế quốc suy yếu.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự cổ vũ của các quốc gia tuyên bố độc lập trước.
Câu 6. Nhân tố chủ quan quan trọng nhất đưa đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Mâu thuẫn dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh hết sức gay gắt.
B. Mâu thuẫn giai cấp ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh hết sức gay gắt.
C. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa của các nước đế quốc thực dân.
D. Các lực lượng dân tộc như giai cấp tư sản, vô sản ở các nước phát triển.
Câu 7. Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”.
B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.
C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 8. Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu
Câu 10. Nguyên nhân chung nào đưa đến sự khủng hoảng của hầu hết các nước trên thế giới vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX trong đó có Liên Xô và Mĩ?
A. Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á.
B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
C. Cuộc khủng hoảng thừa.
D. Chủ nghĩa khủng bố tăng cường hoạt động
Câu 11. Cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp thất bại mang đến hậu quả nghiêm trọng gì đối với Liên Xô?
A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã hoàn toàn.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa hoan toàn thất bại ở Đông Âu.
D. SEV và Vacsava buộc phải chấm dứt hoạt động.
Câu 12. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ có tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
A. là một tổn thất nặng nề đối với công cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
B. minh chứng không thể đi theo con đường chủ nghĩa xã hội.
C. dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.
D. tăng cường sức mạnh và sự chi phối của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 13. Về thực tế, công cuộc cải tổ ở Liên Xô có nội dung cơ bản là
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.
B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận.
Câu 15. Sau hơn 20 năm tiến hành cải cách - mở cửa (1979 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc đã
A. Phát triển ở một mức độ nhất định.
B. Phát triển vượt bậc, không gì so sánh được.
C. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao thứ hai thế giới.
Câu 16. Ngày 1-10-1949, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nam Kinh được giải phóng
B. Quốc Dân Đảng thất bại và phải rút ra đảo Đài Loan
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập
D. Bắc Kinh được giải phóng
Câu 17. Nhân tố nào sau đây không tác động tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước
B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
C. Xu thế liên kết khu vực
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là
A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, đói nghèo, dịch bệnh
B. Sự can thiệp trở lại của các nước đế quốc.
C. Di hại của chủ nghĩa thực dân cũ để lại.
D. Ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh nóng.
Câu 19. Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào nhóm các nước công nghiệp mới (NICs)?
A. Braxin, Áchentina, Mêhicô
B. Braxin, Mêhicô, Chilê
C. Braxin, Áchentina, Côlômbia
D. Mêhicô, Áchentina, Cuba
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chính sách đối ngoại của Mĩ có gì khác so với Liên Xô?
A. Thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Giúp đỡ các các nước thuộc địa giành độc lập.
C. Duy trì hoà bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ muốn làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Tình hình nổi bật của Liên Xô ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là
A. chịu những tổn thất nặng nề.
B. bước ra với tư thế thua trận.
C. thu được nhiều lợi nhuận.
D. đứng đầu thế giới về kinh tế.
Câu 22. Nhằm hoàn thành mục tiêu khôi phục kinh tế, ngay từ đầu năm 1946 Đảng và Nhà nước Xô viết đã đề ra kế hoạch
A. 5 năm lần thứ tư.
B. 5 năm lần thứ năm.
C. 5 năm lần thứ sáu.
D. 5 năm lần thứ bảy.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ngành kinh tế được Liên Xô chú trọng để đưa đất nước phát triển là
A. Công nghiệp truyền thống.
B. Công hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Công nghiệp nặng.
Câu 24. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm
A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng
D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.
Câu 25. Theo thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô - Mĩ - Anh, quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào của nước Đức?
A. phía tây nước Đức.
B. phía đông nước Đức.
C. phía nam nước Đức.
D. phía bắc nước Đức.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không thể hiện nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
A. Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.
B. Do Nghị quyết của hội nghị I-an-ta (2/1945).
C. Hồng quân Liên Xô truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.
D. Do sự hợp tác có hiệu quả trong Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
Câu 27. Nội dung nào chủ yếu nhất chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.
Câu 28. Đâu không phải là cơ sở dẫn đến sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.
C. Đều cùng chung mục tiêu thoát khỏi sự nô dịch của Đức.
D. Đều cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.
Câu 29. Trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đất nước nào ở châu Âu được mệnh danh là “Đất nước của triệu người khất thực”?
A. Cộng hòa dân chủ Đức.
B. Tiệp Khắc.
C. Ru-ma-ni.
D. Hung-ga-ri.
Câu 30. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm:
A. Năm 1957
B. Năm 1961
C. Năm 1947
D. Năm 1949
ĐÁP ÁN
1C |
2B |
3A |
4D |
5A |
6D |
7D |
8A |
9D |
10B |
11A |
12A |
13B |
14C |
15C |
16C |
17D |
18A |
19A |
20A |
21A |
22A |
23D |
24A |
25B |
26D |
27D |
28C |
29D |
30A |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN- ĐỀ 02
Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 2: Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước.
C. cải cách – mở cửa.
D. mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.
B. tình hình chính trị không ổn định.
C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.
D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.
Câu 4: Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. một cuộc cách mạng vô sản.
C. một cuộc nội chiến.
D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Sau khi liên minh kháng chiến chống phát xít Nhật Bản thắng lợi, Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc chiến để giành quyền kiểm soát Trung Hoa, tạo nên cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài đến năm 1949 khi Tưởng Giới Thạch thất bại chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản giành thắng lợi kiểm soát Trung Hoa, thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, hoàn thành cuộc ách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 5: Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?
A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.
D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
Câu 6: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành
A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.
B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.
C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.
D. “một cực” của trật tự hai cực.
Câu 7: Nội dung trọng tâm nhất của “Đường lối mới” trong công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.
C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.
Câu 9. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, mang lại nhiều thuận lợi cũng như thách thức như dễ mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan, do tiếp xúc với nhiều nền kinh tế, văn hóa mới, khác biệt, nếu không có sự tiếp thu chọn lọc mà tiếp thu một cách bừa bãi thì dễ làm mất bản sắc dân tộc, không giữ được nét văn hóa riêng biệt, đặc sắc của mình.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN- ĐỀ 03
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Ấn Độ.
Câu 2: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
A. Góoc-ba-chốp.
B. Khơ-rút-sốp.
C. Pu-tin.
D. En-xin.
Câu 3: Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Đài Loan.
B. Hồng Kông.
C. Ma Cao.
D. Thượng Hải.
Câu 4: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi thức tỉnh.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu phi trỗi dậy.
D. Năm châu Phi.
Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin.
C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin.
D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.
Câu 6: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 7: Ngày 8/1/1949 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 8: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Nam Phi.
D. Tây Phi.
Câu 10: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân - chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chỉ còn tồn tại ở 3 nước miền Nam châu Phi là
A. Rôđêdia, Xuđăng, Môdămbích.
B. Rôđêdia, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.
C. Ai Cập, Angiêri, Ănggôla.
D. Tây Nam Phi, Ghinê Bítxao, Xuđăng.
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN- ĐỀ 04
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là
A. ASEAN
B. APEC.
C. EU.
D. CENTO.
Câu 2. Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước.
Câu 3. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế” là mục đích của tổ chức nào?
A. Tổ chức ASEAN.
B. Liên minh Châu Âu.
C. Hội Nghị Ianta
D. Liên hợp quốc
Câu 4. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Chung sống hòa bình giữa các quốc gia.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 5. Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là
A. Phát minh ra máy phát điện.
B. Điện khí hóa trong nông nghiệp.
C. Phát minh ra bản đồ gen người.
D. Phát minh ra máy bay.
Câu 6. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là do
A. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn.
B. Sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Yêu cầu của xu thế toàn cầu hóa và liên kết khu vực.
Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật .
B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
D. Kinh tế phát triển đan xen với các cuộc khủng hoảng, suy thoái.
Câu 9. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là
A. Diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. Diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10. Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì
A. Từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.
B. Tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu.
C. Đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng.
D. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN- ĐỀ 05
Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.
B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.
C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.
Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?
A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.
B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.
D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.
Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.
B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.
C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.
Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.
C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?
A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.
B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.
Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.
Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa – giáo dục.
D. Khoa học – kĩ thuật.
Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?
A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).
B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là
A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.
.......
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Văn Ơn. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Thanh Quan
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Tô Hiến Thành
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.