Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 9 sắp tới, HỌC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Thanh Quan giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi Lịch Sử 9. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THCS THANH QUAN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Ấn Độ.
Câu 2: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
A. Góoc-ba-chốp.
B. Khơ-rút-sốp.
C. Pu-tin.
D. En-xin.
Câu 3: Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Đài Loan.
B. Hồng Kông.
C. Ma Cao.
D. Thượng Hải.
Câu 4: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi thức tỉnh.
B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu phi trỗi dậy.
D. Năm châu Phi.
Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin.
C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin.
D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.
Câu 6: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 7: Ngày 8/1/1949 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 8: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Nam Phi.
D. Tây Phi.
Câu 10: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân - chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chỉ còn tồn tại ở 3 nước miền Nam châu Phi là
A. Rôđêdia, Xuđăng, Môdămbích.
B. Rôđêdia, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.
C. Ai Cập, Angiêri, Ănggôla.
D. Tây Nam Phi, Ghinê Bítxao, Xuđăng.
Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Thái Lan.
B. Nhật Bản.
C. Xingapo.
D. Philíppin.
Câu 12: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là
A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.
B. Nen-xơn Man-đê-la.
C. Mô-ha-mét Át-mét.
D. Áp-đen Ca-đe.
Câu 13: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào
A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa thức tỉnh”.
D. “Lục địa bão táp”.
Câu 15: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
C. Nam Phi đưa ra “chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.
D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do sau 27 năm bị cầm tù.
Câu 16: Sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.
B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.
C. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO) được hình thành.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
Câu 17: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh.
B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ.
D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 18: Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 20: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.
Câu 22: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện
A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (tháng 2/1976).
B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996)
D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
Câu 23: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh?
A. Sự xác lập trật tự hai cực I-an-ta.
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.
Câu 24: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Câu 25: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là
A. Cu-ba.
B. Ác-hen-ti-na.
C. Braxin.
D. Mê-hi-cô.
Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách của các nước Đông Âu trong những năm 1945 – 1949?
A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
B. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài.
C. Thực hiện đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do.
D. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 27: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 28: Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 29: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?
A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.
C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.
Câu 30: Ý nào dưới đây giải thích không đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).
C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
Câu 31: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Liên Xô phải tiến hành cải tổ đất nước (năm 1985)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô diễn ra trầm trọng.
D. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tình hình châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cao trào giải phóng dân tộc dấy lên và lan nhanh ra cả châu Á.
B. Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế, như: Nhật Bản, Trung Quốc,...
C. Đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành độc lập.
D. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á bùng nổ đầu tiên tại Nam Á.
Câu 33: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.
C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.
D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.
C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 36: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?
A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 37: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 38: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 40: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
ĐÁP ÁN
1 -B |
2 -A |
3 -B |
4 -D |
5 -B |
6 -D |
7 -C |
8 -C |
9 -A |
10 -B |
11 -A |
12 -B |
13 -B |
14 -A |
15 -B |
16 -D |
17 -A |
18 -C |
19 -C |
20 -B |
21 -B |
22 -A |
23 -D |
24 -A |
25 -A |
26 -C |
27 -D |
28 -B |
29 -A |
30 -C |
31 -C |
32 -D |
33 -B |
34 -D |
35 -D |
36 -A |
37 -A |
38 -A |
39 -D |
40 -B |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS THANH QUAN- ĐỀ 02
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
A. Liên Xô.
B. Việt Nam.
C. Trung Quốc.
D. Tiệp khắc.
Câu 2: Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (tháng 3/1985), Goóc-ba-chốp đã thực hiện
A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. đường lối cải tổ.
C. tiếp tục thi hành những chính sách cũ.
D. hợp tác với các nước phương Tây.
Câu 3: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Đông Phi.
C. Đông Bắc Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 4: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là
A. Liên minh châu Phi (AU).
B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).
C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).
D. Khối thị trường chung Đông, Nam Phi (EACCAS).
Câu 5: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là
A. A-gien-đê.
B. Nen-xơn Man-đê-la.
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô.
D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.
Câu 6: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là
A. đưa người vào vũ trụ.
B. đưa người lên mặt trăng.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.
Câu 7: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực I-an-ta.
D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS THANH QUAN- ĐỀ 03
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn 5.2 triệu km2, tập trung chủ yếu ở
A. miền Nam châu Phi.
B. khu vực Đông Nam Á.
C. miền Bắc châu Á.
D. khu vực Mĩ La-tinh.
Câu 2: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là
A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.
B. Nen-xơn Man-đê-la.
C. Mô-ha-mét Át-mét.
D. Áp-đen Ca-đe.
Câu 3: Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 4: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).
D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
B. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Ảnh hưởng lớn tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
B. chống lại chế độ độc tài Batixta.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 7: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô có điểm tương đồng về
A. sự tất yếu phải tiến hành.
B. kết quả thực hiện.
C. vai trò của Đảng Cộng sản.
D. trọng tâm của cải cách.
Câu 8: Nhận xét nào dưới đây không phù hợp với phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm xói mòn trật tự hai cực I-an-ta.
B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra đầu tiên tại Bắc Phi.
C. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc trào diễn ra sôi nổi ở châu Á, châp Phi và Mĩ La-tinh.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS THANH QUAN- ĐỀ 04
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là
A. ASEAN
B. APEC.
C. EU.
D. CENTO.
Câu 2. Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước.
Câu 3. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế” là mục đích của tổ chức nào?
A. Tổ chức ASEAN.
B. Liên minh Châu Âu.
C. Hội Nghị Ianta
D. Liên hợp quốc
Câu 4. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Chung sống hòa bình giữa các quốc gia.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 5. Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là
A. Phát minh ra máy phát điện.
B. Điện khí hóa trong nông nghiệp.
C. Phát minh ra bản đồ gen người.
D. Phát minh ra máy bay.
Câu 6. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là do
A. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn.
B. Sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Yêu cầu của xu thế toàn cầu hóa và liên kết khu vực.
Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật .
B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
D. Kinh tế phát triển đan xen với các cuộc khủng hoảng, suy thoái.
Câu 9. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là
A. Diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. Diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10. Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì
A. Từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.
B. Tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu.
C. Đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng.
D. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS THANH QUAN- ĐỀ 05
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Ma Cao thuộc về chủ quyền của Trung Quốc vào năm
A. 1997.
B. 1998.
C. 1999.
D. 2000.
Câu 2. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam
B. Lào
C. Xin-ga-po
D. In-đô-nê- xia.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi.
C. Trung Phi.
D. Tây Phi.
Câu 4. Trọng tâm của đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc (1978 - 2000) là về
A. Kinh tế.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Chính trị.
D. Văn hóa.
Câu 5. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đã giành được độc lập.
B. Đã gia nhập ASEAN.
C. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. Đều trở thành các nước tư bản phát triển.
Câu 6. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) là
A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của chế độ phong kiến.
B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đánh dấu sự hình thành của thống XHCN.
D. Đưa đến sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới.
Câu 7. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là
A. Nen-Xơn Man-đê-la.
B. Kô-phi An-nan.
C. Phi-đen Ca-xrơ-rô.
D. Mác-tin Lu-thơ King.
Câu 8. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm nổi bật là
A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm.
D. Lấy cải cách tư tưởng là nền tảng.
Câu 9. Những quốc gia ở Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Philippin, Lào
C. Inđônêxia, Lào, Philippin.
D. Việt Nam, Malaixia, Lào.
Câu 10. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (1945) đã tạo điều kiện cho cho nhân dân Đông Nam Á
A. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.
B. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập.
C. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
D. Phối hợp với quân Đồng minh giành độc lập.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Thanh Quan. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Kiệt
- Bộ 2 đề thi giữa HK1 môn Tin học 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trường Chinh
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.