YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Gia Định

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Gia Định​​ được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa Học kì 1 lớp 12 sắp tới. Hi vọng với tài liệu sẽ giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: ĐỊA LÍ 12

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2. Nội thuỷ là vùng nước

A. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.

B. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.

C. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.

D. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 3. Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là

A. lãnh hải.

C. thềm lục địa.

B. tiếp giáp lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

Câu 4. Đặc điểm của Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta

A. có sự phân hóa đa dạng.   

B. có sự khác nhau giữa các vùng.

C. đa dạng về các loài sinh vật biển.   

D. có sự thống nhất giữa đất liền và vùng biển.

Câu 5. Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?

A. 29.                            B. 28.   

C. 27.                            D. 26.

Câu 6. Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A. sạt lở bờ biển.   

B. nạn cát bay.

C. triều cường.

D. bão.

Câu 7. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là

A. vịnh Bắc Bộ. 

B. vịnh Thái Lan. 

C. Bắc Trung Bộ. 

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 8. Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để

A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 9. Vũng Rô là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?

A. Đà Nẵng.                       B. Khánh Hoà

C. Phú Yên.                  D. Bình Thuận.

Câu 10. Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.

Câu 11. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở nào sau đây?

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương.

Câu 12. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời gian nào?

A. Đầu mùa hạ.   

B. Cuối mùa hạ.   

C. Đầu mùa đông.   

D. Cuối mùa đông.

Câu 13. Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.

C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

Câu 14. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên. 

B. Nam Bộ.   

C. Bắc Bộ.     

D. Cả nước.

Câu 15. Nguyên nhân đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng là do

A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3, Al2O3.

B. có sự tích tụ nhiều Ca2+, Mg2+, K+.

C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

D. quá trình phong hoá diễn ra với mạnh.

Câu 16. Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành

A. Đông Bắc.                     B. Đông Nam.

C. Tây Bắc.                   D. Bắc.

Câu 17. Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa. 

B. Mùa đông mát mẻ, ít mưa.

C. Mùa đông không lạnh, ít mưa.

D. Mừa đông ấm áp, ít mưa.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của

A. gió mùa Tây Nam và Tín phong.   

B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.   

D. gió Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

Câu 19. Nước ta có lượng mưa lớn là do

A. Tín phong bán cầu Bắc mang mưa tới. 

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. Các khối khí qua biển mang ẩm.

D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.

D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 21. Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước

A. Trung Quốc, Mianma, Lào. 

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan.

Câu 22. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A. Các bãi triều thấp, phẳng.   

B. Các bờ biển mài mòn.

C. Các vũng, vịnh nước sâu.   

D. Các đảo ven bờ.

Câu 23. Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do

A. nằm trong khu vực nội chí tuyến, khu vực gió mùa điển hình châu Á và vùng biển rộng lớn.

B. nằm trong khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển Đông rộng lớn.

C. nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á.

D. nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và có vùng biển rộng lớn.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới là do

A. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 25. Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào đúng về nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6, 7.

C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ, lượng mưa thấp nhất trong năm.

Câu 26. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2017 (Đơn vị: 0C)

Dựa vào bảng trên, cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là

A. 13,70C.                               B. 12,50C.

C. 3,20C.                                 D. 9,40C.

Câu 27. Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị: mm)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.                        B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.                   D. Biểu đồ miền.

Câu 28. Cho biểu đồ:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG MÊ CÔNG, SÔNG HỒNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng?

A. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.

B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu - đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu - đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.

D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây?

A. Vùng núi Tây Bắc. 

B. Vùng núi trường sơn Nam.

C. Vùng núi Đông Bắc.   

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.                    B. Đông Bắc Bộ. 

C. Nam Trung Bộ.                  D. Tây Nguyên.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Lào?

A. 10.                                      B. 11.

C. 12.                                      D. 13.

Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào sau đây?

A. Tây Trang, Lào Cai, Hữu Nghị, Móng Cái. 

B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.

C. Tây Trang, Lào Cai, Lao Bảo, Bờ Y.   

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.                    B. Tây Nguyên. 

C. Nam Trung Bộ.                  D. Đông Bắc Bộ.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là

A. trên 240C.                           B. từ 18 - 200C.

C. từ 20 - 240C.                       D. dưới 180C.

Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là

A. từ 200 - 400mm.

B. từ 400 - 800mm.

C. từ 800 - 1200mm.    

D. trên 1200mm.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Trung Quốc và Lào?

A. Quảng Ninh.     

B. Kon Tum.       

C. Điện Biên.   

D. Gia Lai.

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển?

A. Quảng Ninh.         

B. Kiên Giang. 

C. KonTum.   

D. Quảng Nam.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc sông Sài Gòn?

A. Định An. 

B. Ba Lai.     

C. Trần Đề. 

D. Soi Rạp.

Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là

A. Lục Yên. 

B. Trại Cau.     

C. Cam Đường.   

D. Tùng Bá.

Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào?

A. Sông Đồng Nai.   

B. Sông Mê Công.

C. Sông Mã.     

D. Sông Thái Bình.

ĐÁP ÁN

1.A

2.A

3.D

4.D

5.B

6.D

7.D

8.D

9.C

10.A

11.D

12.A

13.B

14.D

15.A

16.B

17.A

18.B

17.C

20.D

21.B

22.C

23.A

24.B

25.C

26.B

27.A

28.D

29.A

30.A

31.A

32.B

33.C

34.A

35.C

36.C

37.B

38.D

39.C

40.A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH - ĐỀ 02

Câu 1. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. 

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2. Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là

A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy và thềm lục địa.

C. đường cơ sở, lãnh hải, thềm lục địa và đặc quyền kinh tế.

D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở và đặc quyền kinh tế.

Câu 3. Ở vùng biển này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên là vùng

A. thềm lục địa.   

B. tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế. 

D. nội thủy.

Câu 4. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ

 A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.   

B. địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. ảnh hưởng của gió Tín phong.

D. tiếp giáp với Biển Đông. 

Câu 5. Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

A. Rộng khoảng 0,5 triệu km2.

B. Rộng khoảng 1 triệu km2.

C. Rộng khoảng 1,5 triệu km2.

D. Rộng khoảng 2 triệu km2.

Câu 6. Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.   

B. Dầu khí, cát, muối biển.

C. quặng vàng, cát, muối biển.   

D. Thuỷ sản, muối biển.

Câu 7. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là

A. xâm thực.                      B. mài mòn.

C. bồi tụ.                       D. xâm thực - bồi tụ.

Câu 8. Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là

A. mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.

B. làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

C. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.

D. làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

Câu 9. Vân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?

A. Quảng Ninh.                 B. Đà Nẵng. 

C. Khánh Hoà.                  D. Bình Thuận.

Câu 10. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là

A. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².

C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.   

D. thềm lục địa mở rộng hai đầu, thu hẹp ở giữa.

Câu 11. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A. thuộc châu Á.   

B. nằm ven biển Đông, Thái Bình Dương.

C. nằm trong vùng nội chí tuyến. 

D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu 12. Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 12.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. 

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là

A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B. gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C. gió Tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á xuống.

Câu 14. Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa đông bắc ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Đông Bắc.

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 15. Kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay là

 A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. rừng gió mùa thường xanh.

C. rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 16. Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào sau đây?

 A. Giữa mùa gió Đông Bắc.     

B. Giữa mùa Gió Tây Nam.

C. Đầu Đông Bắc và giữa Tây Nam. 

D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

Câu 17. Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là

A. mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ nóng, ít mưa.

B. mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, ít mưa.

C. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

D. mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều.

Câu 18. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là do

A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.

C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 - 2000 mm/năm là do

A. Tín phong mang mưa tới.   

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. Các khối khí qua biển mang ẩm vào đất liền. 

D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là do

A. hướng núi, độ cao của địa hình.

B. độ cao địa hình, các dòng biển.

C. hoàn lưu gió mùa và khí hậu. 

D. địa hình và hoàn lưu gió mùa.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN

1.A

2.A

3.C

4.D

5.B

6.B

7.C

8.B

9.C

10.A

11.C

12.C

13.C

14.C

15.A

16.D

17.C

18.D

19.C

20.D

21.D

22.A

23.A

24.B

25.A

26.C

27.A

28.C

29.B

30.B

31.A

32.C

33.C

34.A

35.A

36.D

37.D

38.A

39.D

40.B

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH - ĐỀ 03

Câu 1. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là một trong các biển nhỏ ở Đại Tây Dương.

B. Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của

A. khí hậu hải dương.

B. khí hậu lục địa.

C. khí hậu lục địa nửa khô hạn. 

D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

Câu 3. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ

A. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra.

B. đường cơ sở trở ra.

C. giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra. 

D. vùng có độ sâu 200 mét trở vào.

Câu 4. Loại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở vùng biển nước ta?

A. Sạt lở bờ biển.                    B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.                       D. Bão.

Câu 5. Đường bờ biển nước ta dài

 A. 3260km.                            B. 3620km.

C. 2630km.                             D. 2036km.

Câu 6. Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

 A. Bắc Bộ.                             B. Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.                  D. Bắc Trung Bộ.

Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là

A. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.

C. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.

D. tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Câu 8. Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.

Câu 9. Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta

A. Phú Yên.                            B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.                        D. Bình Thuận.

Câu 10. Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là

 A. tài nguyên du lịch biển. 

B. tài nguyên khoáng sản.

C. tài nguyên hải sản. 

D. tài nguyên điện gió.

Câu 11. Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

 A. thuộc khu vực châu Á. 

B. nằm ven biền Đông.

C. nằm trong vùng nội chí tuyến. 

D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu 12. Gió Tín Phong hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm.

B. Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. 

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13. Do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 14. Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở

A. sông Bến Hải.

B. dãy Bạch Mã.

C. dãy Hoành Sơn. 

D. cao nguyên Nam Trung.

Câu 15. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

C. rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

---(Còn tiếp)--- 

ĐÁP ÁN

1.C

2.A

3.B

4.C

5.A

6.C

7.D

8.C

9.A

10.C

11.D

12.B

13.D

14.B

15.A

16.C

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.C

23.C

24.C

25.C

26.A

27.C

28.A

29.B

30.A

31.D

32.A

33.D

34.C

35.A

36.B

37.D

38.D

39.A

40.C

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH - ĐỀ 04

Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông?

A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. 

B. Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản

C. Vùng biển rộng tương đối kín.

D. Nhiệt độ của nước biển còn thấp.

Câu 2. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía

A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.

B. Phía đông Phi-lip-pin, phía tây Việt Nam.

C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-lip-pin. 

D. Phía bắc Xin-ga-po, phía nam Ma-lai-xi-a.

Câu 3. Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là

A. Lãnh hải. 

B. tiếp giáp lãnh hải.

C. Thềm lục địa. 

D. Nội thủy.

Câu 4. Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A. sạt lở bờ biển.

B. nạn cát bay. 

C. triều cường. 

D. bão.

Câu 5. Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

A. 0,5 triệu km2

B. 1 triệu km2

C. 1,5 triệu km2

D. 2 triệu km2.

Câu 6. Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn. 

B. Rừng kín thường xanh.

C. Rừng cận xích đạo gió mùa. 

D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu 7. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là

A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.

C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. gió hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Câu 8. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

 A. Khí hậu mang tính hải dương điều hòa. 

B. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm.

C. Khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

D. Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.

Câu 9. Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây?

A. Quảng Ninh.                       B. Đà Nẵng. 

C. Khánh Hoà.                                    D. Bình Thuận.

Câu 10. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ nước biển. 

B. Dòng hải lưu.

C. Thành phần loài sinh vật biển.

D. Các đảo nhỏ ven bờ.

Câu 11. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở

 A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương. 

B. chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. trong năm có hai mùa rõ rệt (mưa, khô). 

D. tổng bức xạ lớn, số giờ nắng nhiều.

Câu 12. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10. 

B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

C. Từ tháng 6 đến tháng 12. 

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng nào sau đây?

A. Nam Bộ. 

B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân. 

D. Trên cả nước.

Câu 14. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là

A. điểm cực Bắc.                    B. điểm cực Nam.

C. điểm cực Đông.                  D. điểm cực Tây.

Câu 15. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì

A. quá trình phong hoá diễn ra mạnh. 

B. có sự tích tụ nhiều Fe2O3.

C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. 

D. có sự tích tụ nhiều Al2O3.

---(Còn tiếp)--- 

ĐÁP ÁN

1.D

2.C

3.B

4.D

5..B

6.A

7.A

8.A

9.C

10.D

11.A

12.A

13.B

14.A

15.C

16.B

17.A

18.D

19.C

20.B

21.D

22.C

23.D

24.B

25.D

26.D

27.A

28.C

29.B

30.B

31.B

32.D

33.B

34.A

35.A

36.D

37.A

38.A

39.C

40.B

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH - ĐỀ 05

Câu 1. Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ

A. Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau. 

B. Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.

C. Lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang. 

D. Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

Câu 2. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề

A. khai thác thủy, hải sản. 

B. nuôi trồng thủy sản.

C. làm muối. 

D. chế biến thủy sản.

Câu 3. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì

A. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. 

B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.

C. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.

D. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu đồi núi nước ta có sự phân bậc là do

A. phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.

B. chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 5. Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM 2017

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào không đúng trong về nhiệt độ và lượng mưa ở nước ta?

A. Nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 200C.

B. Biên độ nhiệt hằng năm khoảng 100C.

C. Chủ yếu mưa vào thời kì hè - thu.

D. Tháng 7 có lượng mưa lớn nhất.

Câu 6. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2017

Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhiệt độ trung bình năm của nước ta là

A. 23,60C.C. 23,90C.

B. 24,60C. D. 24,90C.

Câu 7. Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị: mm)

Dựa vào bảng số liệu, cho biết để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm. Biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.                        B. Biểu đồ tròn. 

 C. Biểu đồ đường.                  D. Biểu đồ miền.

Câu 8. Cho biểu đồ:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH SÔNG MÊ CÔNG VÀ SÔNG ĐÀ RẰNG

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.

B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏhơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.

C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết Biển Đông không giáp với nước nào ở khu vực Đông Nam Á?

A. Trung Quốc, Thái Lan. 

B. Đông Timo, Lào, Mianma.

C. Lào, Campuchia, Phi-lip-pin.

D. Xin-ga-po, Bru-nây, Ma-lai-xi-a.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào của nước ta?

 A. Đông Bắc.                          B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.                D. Trường Sơn Nam.

---(Còn tiếp)--- 

ĐÁP ÁN

1.D

2.A

3.A

4.B

5.A

6.C

7.A

8.C

9.B

10.B

11.A

12.C

13.C

14.A

15.A

16.D

17.D

18.A

19.D

20.B

21.D

22.C

23.B

24.D

25.B

26.A

27.A

28.A

29.C

30.D

31.A

32.A

33.B

34.A

35.C

36.B

37.A

38.D

39.C

40.B

 

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Gia Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF