YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm do HỌC247 biên soạn nhằm giúp các em có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập kiến thức cũng như rèn luyện tốt các kỹ năng làm bài môn Sinh học 12 để đạt kết quả cao cho các kỳ thi săp tới. 

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Thể đồng hợp là cơ thể mang:

       A. 2alen giống nhau của cùng một gen.                

      B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen

C. Nnhiều alen khác nhau của cùng một gen.        

D. 2 hoặc nhiều alen khác  nhau của cùng một gen

Câu 2. Menden đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách :

A. Lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.                         

B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. Lai giữa cơ thể đồng hợp tử với cơ thể mang kiểu hình lặn.   

D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.

Câu 3. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBbCc giảm phân bình thường có thể tạo ra?

A.16 loại giao tử.                   B. 2 loại giao tử.                   

C. 4 loại giao tử.                    D. 8 loại giao tử.

Câu 4. Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn đậu đỏ thẫm, F2 thu được 15/16 đỏ : 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu?

A. Át chế hoặc cộng gộp.     B. Át chế hoặc bổ trợ.                      

C. Bổ trợ hoặc cộng gộp.      D. Cộng gộp

Câu 5. Kiểu hình của cơ thể do yếu tố nào quy định?

A. Điều kiện môi trường.                                          B. Tthời kỳ sinh trưởng.     

C. Kiểu gen của cơ thể.                                             D. Kiểu gen tương tác với môi trường.

Câu 6. Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng :

A. Ở người : XX – nữ ; XY – nam.                  B. Ở ruồi giấm : XX – đực ; XY – cái.

C. Ở gà : XX – trống ; XY – mái.                     D. Ở lợn : XX – cái ; XY – đực.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.                                 

B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.

D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

Câu 8. Phép lai sau P: AaBBCCDdEE x AaBBCCDdEE sẽ cho số kiểu gen là?

A. 3                                B. 9                          C. 27                        D. 243

Câu 9. Bệnh mù màu (do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới?

A.Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

B.Cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

C.Chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.

D.Cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện

Câu 10. Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì?

A.Các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.

B.Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

C.Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.        

D.Hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.

Câu 11. Điều KHÔNG đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là?

A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.

B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

Câu 12. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có 100 % kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể là?

A.1/4.                          B. 1/8.                         C. 1/16.                      D. 1/32

Câu 13. Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a, trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số  của alenA và alen a trong quần thể đó là:

A.0,6A : 0,4 a.                    B.0,8A : 0,2 a.                  C.0,84A : 0,16 a.                  D.0,64A : 0,36 a.

Câu 14. Quần thể nào sau đây KHÔNG đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-Vanbec?

A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1                       B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1

C. 0,5 AA + 0,3 Aa + 0,2 aa = 1                             D. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

Câu 15. Không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống vì?

A. Dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.              B. Có đặc điểm di truyền không ổn định.

C. Tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 bị giảm dần qua các thế hệ.            D. Đời sau dễ phân tính.

Câu 16. Trong công tác giống, lai tế bào sinh dưỡng được ứng dụng nhằm mục đích?

A. Để nhân giống hữu tính ở thực vật.       

B. Tạo ra cơ thể lai đa bội vì tế bào mang 2 bộ NST của bố và mẹ.

C. Tạo ra giống mới mang đặc điểm 2 loài của bố và mẹ.

D. Để dung hợp hai cơ thể lưỡng bội

Câu 17. Để cắt đoạn ADN của tế bào cho và ADN plasmits, người ta sử dụng enzym?

A. Pôlymeraza.                      B. Ligaza.                              C. Restictaza.            D. Amilaza.

Câu 18. Để tạo đồng loạt các con Bò giống tốt có cùng kiểu gen người ta sử dụng phương pháp? 

A. Nuôi cấy mô, tế bào.                                            B. Nhân bản vô tính.

C. Cấy truyền phôi.                                                   D. Công nghệ gen.

Câu 19. Bệnh nào sau đây là bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.                            B. Bệnh ung thư máu.                      

C. Hội chứng Down                                                  D. Hội chứng Claiphentor.

Câu 20. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về bệnh di truyền?

A. Tất cả bệnh di truyền không thể chữa trị được.            

B. Nếu phát hiện sớm có thể áp dụng các biện pháp ăn kiêng để hạn chế bệnh.

C. Phát hiện bệnh di truyền bằng cách phân tích ADN, nhiễm sắc thể ở tế bào phôi.

D. Phát hiện bệnh di truyền bằng phương pháp phân tích chỉ tiêu sinh hóa.

Câu 21. Số bộ ba không mã hóa cho các axit amin là?

A. 61.                          B. 3                                           C. 64.                                             D. 1

Câu 22. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn

A. Trước phiên mã.              B. Sau dịch mã.         C. Phiên mã.              D.  Dịch mã.

Câu 23. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến tất cả các cặp nhiễm sắc thể gọi là?

A. Thể lệch bội                     B. Đa bội thể lẻ.                   

C. Thể đa bội.                        D. Thể tứ bội

Câu 24. Một người nam có 47 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY, người đó bị hội chứng ?

A. Tớc nơ.                              B. Đao.                       C. Siêu nữ.                             D. Claiphentơ

Câu 25. Các dạng đột biến thể đa bội là ?

A. Thể lệch bội và thể đa bội.                                      

B. Thể tự đa bội và thể dị đa bội

C. Thể đa bội và thể đa nhiễm.                                     

D. Thể lệch bội và thể song nhị bội.

Câu 26. Theo trình tự từ đầu 5' đến 3' của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit?

A. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.                

B. Vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc.

C. Vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa.                

D. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu 27. Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng?

A. Mất một cặp A - T.                                              

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

C. Thêm một cặp A - T.                                           

D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

Câu 28. Ở một loài sinh vật, có bộ NST 2n= 48. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong tế bào dinh dưỡng có 47 NST, đột biến thuộc dạng:

A. Thể ba nhiễm                   B. Thể một nhiễm                 C. Thể không nhiễm             D. Thể bốn kép

Câu 29. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hyđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là?

A. A = T = 600 và G = X = 900.                             B. A = T = 1050 và G = X = 450.

C.  A = T = G = X = 750.                                        D. A = T = 900 và G = X = 600.

Câu 30. Một gen có chiều dài 5100 A0. Đột biến  làm cho gen có chiều dài tăng 3.4 A0  và số liên kết hiđrô tăng 2. Đột biến thuộc dạng?

 A. Mất cặp A- T.          B. Thêm cặp A-T.          C. Mất cặp G –X.         D. Thêm cặp G –X

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 02

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỷ lệ.

A. 37,5%                           B. 6,25%                            C. 56,25%                         D. 18,75%

Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen

A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.                          B. alen với nhau.

C. di truyền như các gen trên NST thường.                D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.

Câu 3: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là thường biến?

1. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

2. Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng.

3. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

4. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu sắc hoa lại phụ thuộc vào độ pH của đất.

A. 4                                    B. 3                                    C. 2                                    D. 1

Câu 4: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là sai?

A. Quần thể biểu hiện tính đa hình.

B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.

C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.

D. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân ly độc lập. Cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:

A. 1 và 8                            B. 2 và 16                          C. 2 và 4                            D. 1 và 16

Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb  giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là:

A. 18%                              B. 40%                               C. 36%                              D. 24%

Câu 7: Có bao nhiêu thành tựu dưới đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào:

1. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

2. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

3. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp b-caroten trong hạt.

4. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng nhất.

A. 4                                    B. 2                                    C. 3                                    D. 1

Câu 8: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST ở sinh vật nhân thực gồm 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 13/4 vòng 8 phân tử Prôtêin histôn được gọi là:

A. Nuclêôtit                       B. polixôm                         C. Ribôxôm                       D. Nuclêoxôm

Câu 9: Gen B có khối lượng phân tử bằng 7,2.105 đvc và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến b bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là:

A. A = T = 935; G =X = 1465                                     B. A = T = 1463; G = X = 936

C. A = T = 935; G = X = 1464                                    D. A = T = 937; G =X = 1464

Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng các gen phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỷ lệ:

A. 9/256                             B. 175/256                         C. 81/256                           D. 27/256

Câu 11: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?

A. lai khác dòng kép         B. lai phân tích                  C. lai khác dòng đơn         D. lai thuận nghịch

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp. Theo lý thuyết, đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:

A. 3 cây thân thấp : 1 thân cao                                    B. 1 thân cao : 1 thân thấp

C. 3 thân cao : 1 thân thấp                                           D. 2 cây thân cao : 1 thân thấp

Câu 13: Kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới thì cho phép khẳng định.

A. Tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định

B. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định

C. Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định

D. Tính trạng do gen nằm ở ti thể quy định

Câu 14: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh,       các cây này có kiểu gen là:

A. AAAb, Aaab                B. Aabb, abbb                    C. Abbb, aaab                    D. AAbb, aabb

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong cùng một loại tế bào, các loại mARN khác nhau có tuổi thọ như nhau.

B. Các prôtêin sau khi được tổng hợp vẫn chịu sự kiểm soát của các enzim.

C. Điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.

D. Đại bộ phận các gen trong tế bào không hoạt động hoặc đóng vai trò điều hòa.

Câu 16: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là:

A. Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố.            B. Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ.

C. Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ                   D. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.

Câu 17: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

A. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn                     B. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn

C. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau           D. các gen không có hoà lẫn vào nhau

Câu 18: Trong chọn giống, để tạo các giống cây trồng lấy rễ, thân, lá có năng suất cao, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. mất đoạn                       B. lệch bội                         C. chuyển đoạn                 D. đa bội

Câu 19: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có cùng kiểu hình         B. có kiểu hình khác nhau

C. có cùng kiểu gen           D. có kiểu gen khác nhau

Câu 20: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là bội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:

1) AaBb x aabb             2) \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)            3) \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)            4) AaBb x AABb

Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen giống tỷ lệ kiểu hình?

A. 1                                    B. 3                                    C. 2                                    D. 4

---{Để xem nội dung đề từ câu 21 - 30 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---  

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 03

Câu 1: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Nhân đôi ADN                                                            B. Phiên mã tổng hợp tARN

C. Dịch mã                                                                        D. Phiên mã tổng hợp mARN

Câu 2: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBB x aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình.

A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng                                                  B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng

C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng                              D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng

Câu 1: Khi nói về đột biến gen. Trong các phát biểu sau đây:

1. Tia UV làm cho hai bazơ loại Timin trên cùng một mạch của ADN liên kết với nhau.

2. Tác nhân hóa học 5BU gây đột biến thay thế G - X bằng A - T.

3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế X - G bằng T - A.

4. Vi rút cũng là tác nhân gây đột biến.

Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A. 5                                        B. 2                                    C. 3                                    D. 4

Câu 4: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

B. sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen D và d quy định, trong đó alen D thân thấp là trội so với alen d thân cao.Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:

A. 28,125%                            B. 3,125%                          C. 9,375%.                         D. 42,1875%.

Câu 6: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự các nuclêôtit trên mạch gốc như sau:

3' TAX - GAX - AAG - AAT - GTT - XXT - XGG - TTA - ATT - 5'

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 16 là X thay bằng A, thì số axit amin môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp prôtêin là:

A. 6                                        B. 4                                    C. 7                                    D. 5

Câu 7: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là

A. mức dao động.                   B. thường biến.                  C. mức giới hạn.                D. mức phản ứng.

Câu 8: Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nuclêoxôm.

B. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là ARN và Prôtêin

C. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi của NST.

D. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử

Câu 9: Khi nói về quá trình phiên mã, trong các phát biểu sau đây:

1. Một đoạn tương ứng của gen sẽ được tháo xoắn.

2. ARN được tổng hợp trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung.

3. Nhiều phân tử mARN có thể được tổng hợp từ cùng một gen tùy theo nhu cầu của tế bào.

4. Enzim ARN- polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều 5' - 3'.

Số phát biểu đúng là:

A. 4                                        B. 3                                    C. 2                                    D. 1

Câu 10: Ở người bệnh bạch tạng do 1 alen lặn thuộc nst thường quy định. Hà và Lan đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang alen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường nhưng có bố đều bị bệnh.Hà sinh 1 con gái bình thường tên là Phúc. Lan sinh một con trai bình thường tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai con đều bình thường là:

A. 64/81                                 B. 32/36                             C. 29/36                             D. 27/36

Câu 11: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).

D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã của nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).

Câu 12: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb × aaBb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 1.                                     B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 13: Đột biến điểm là đột biến

A. liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.         B. liên quan đến một nuclêôtit trong gen.

C. liên quan đến một số nuclêôtit trong gen.               D. liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.

Câu 14: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XA Xa × XA Y.                 B. XA XA × Xa Y.            C. XA Xa × Xa Y.             D. Xa Xa × XA Y.

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

B. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

C. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

D. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn

A. phiên mã.                         B. dịch mã.                      C. trước phiên mã.           D. sau dịch mã.

Câu 17: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe  × ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, mẹ ?

A. 6,25.                                B. 75%.                            C. 12,5.                            D. 87,5%.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính thoái hoá.                               B. Mã di truyền có tính phổ biến.

C. Mã di truyền là mã bộ ba.                                        D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.

Câu 19: Đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể trong tế bào gọi là

A. thể tứ bội.                        B. thể tam bội.                 C. thể dị đa bội.               D. thể lệch bội. 

Câu 20: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1: 1 vì

A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 04

Câu 1: Tự đa bội là dạng đột biến:

A. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội cùng 1 loài và lớn hơn 2n.

B. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n.

C. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của cùng 1 loài và lớn hơn 2n.

D. Làm tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau và lớn hơn 2n.

Câu 2: Cơ thể mang kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là:

A. 2.                                B. 1.                                C. 3.                                D. 4.

Câu 3: Thể đa bội lẻ

A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.

B. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.

D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường như thể lưỡng bội.

Câu 4: Đặc điểm di truyền của các tính trạng được qui định bởi gen lặn nằm trên NST X:

A. Có hiện tượng di truyền chéo.                       B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể mang XY.

C. Có hiện tượng di truyền thẳng.                      D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể mang XX.

Câu 5: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. Bb × BB.                   B. bb × bb.                     C. BB × bb.                   D. Bb × Bb

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

A. XM Xm × XM Y         B. XM XM × XM Y         C. XM Xm × Xm Y         D. XM XM × Xm Y.

Câu 7: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường, alen B qui định da  bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, họ sinh một con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh một con tiếp theo là con trai và không bị bệnh bạch tạng?

A. 1/4.                             B. 3/8.                             C. 3/4.                             D. 1/8

Câu 8: Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho gen sau đột biến tăng lên 1 liên kết hiđrô?

A. Thay một cặp A – T bằng một cặp G - X.      B. Mất một cặp A - T.

C. Mất một cặp G - X                                           D. Thay một cặp G – X bằng một cặp A - T.

Câu 9: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
1. Bệnh ung thư máu.                    

2. Bệnh tiểu đường.

3. Bệnh bạch tạng.                         

4. Bệnh máu khó đông.                   

5. Bệnh mù màu.

A. 2,3.                             B. 4,5.                             C. 2,5.                             D. 1,4.

Câu 10: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng

A. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST thường.

B. di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường.

C. di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trong tế bào chất.

D. di truyền các tính trạng mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính.

Câu 11: Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu N15 trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14 đã tạo nên tổng số 32 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và N15?

A. 2.                                B. 4.                                C. 16.                              D. 32.

Câu 12: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

A. 4                                 B. 1                                 C. 3                                 D. 2

Câu 13: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở :

A. Con cái XX, con đực là XO.                                    

B. Con cái XO, con đực là XY. 

C. Con cái là XX, con đực là XY.                                

D. Con cái XY, con đực là XX.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?

A. Bộ ba 5/UUA3/, 5/XUG3/ quy định tổng hợp lơxin.

B. Bộ ba 5/AUG3/ quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã.

C. Bộ ba 5/UUX3/ quy định tổng hợp phêninalanin.

D. Bộ ba 5/AGU3/ quy định tổng hợp serin.

Câu 15: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến:

A. Nhiễm sắc thể bị thay đổi cấu trúc.

B. Bộ nhiễm sắc thể bị thừa một số nhiễm sắc thể.

C. Bộ nhiễm sắc thể bị thiếu một số nhiễm sắc thể.

D. Bộ nhiễm sắc thể tăng lên theo bội số của n và lớn hơn 2n.

Câu 16: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

A. 42.                              B. 13.                              C. 15.                              D. 21.

Câu 17: Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 20). Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 40 tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử chứa 9 NST chiếm tỉ lệ?

A. 98%.                          B. 4%.                             C. 49%.                          D. 2%.

Câu 18: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể được gọi là:

A. Đột biến.                   B. Thể đột biến.            C. Biến dị tổ hợp.         D. Thường biến.

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ thực hiện phiên mã 5 lần, số phân tử ARN tạo thành là

A. 3.                                B. 1.                                C. 5.                                D. 4.

Câu 20: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

B. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 12- TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 05

Câu 1. Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Khi cho tự phối bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

B. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,28 aa

C. 0,54 AA: 0,12 Aa: 0,34 aa

D. 0,57 AA: 0,06 Aa: 0,37 aa

Câu 2. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

A. Dễ xảy ra đột biến

B. Chỉ mang 1 NST giới tính Y

C. Dễ mãn cảm với bệnh

D. Chỉ mang 1 NST giới tính X

Câu 3. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. 4, 1, 2, 3

B. 2, 3, 4, 1

C. 2, 3, 1, 4

D. 1, 2, 3, 4

Câu 4. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 100% Aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1

B. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

C. 0,4625 AA + 0,0755 Aa + 0,46255 aa = 1

D. 0,35 AA + 0,4 Aa + 0,35 aa = 1

Câu 5. Cho các bệnh tật và hội chứng di truyền sau đây:

1. Bệnh pheninketo niệu

2. Bệnh ung thư máu

3. Tật có túm lông ở vành tai

4. Hội chứng Đao

5. Hội chứng Tơcnơ

6. Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. 1, 2, 4, 6

B. 3, 4, 5, 6

C. 2, 3, 4, 6

D. 1, 2, 5

Câu 6. Phương án nào bao gồm các quần thể sinh vật

A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng

B. Cá trắm có trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng.

C. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ

D. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ

Câu 7. Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cần bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gi?

A. Cho quần thể sinh sản hữu tính

B. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

C. Cho quần thể giao phối tự do

D. Cho quần thể tự phối

Câu 8. Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:

A. Biến dị đột biến

B. Biến dị tổ hợp

C. Đột biến gen

D. Đột biến NST

Câu 9. Cho các phương pháp sau:

1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ

2. Dung hợp tế bào trần khác loài

3. Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1

4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:

A. 1, 3

B. 1, 2

C. 2, 3

D. 1, 4

Câu 10. Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta

A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào

B. Dùng hocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào

C. Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào

D. Dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập

Câu 11. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,0292 DD + 0,9604 Dd + 0,0004 dd = 1

B. 0,0004 DD + 0,0392 Dd + 0,9604 dd = 1

C. 0,64 DD + 0,34 Dd + 0,02 dd = 1

D. 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1

Câu 12. Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác

A. Phân hóa quần thể thành các dòng thuần

B. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hợp trong quần thể

C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

D. Luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống

Câu 13. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

A. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten

B. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.

C. Tạo giống cây lai khác loài

D. Vi khuẩn E.coli sản xuất hormon somatostatin.

Câu 14. Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

C. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

Câu 15. Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp

A. Đột biến nhân tạo

B. Lai tế bào sinh dưỡng

C. kĩ thuật di truyền

D. chọn lọc cá thể

Câu 16. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

B. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

D. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ

Câu 17. Trong số các xu hướng sau:

1. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ

2. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ

3. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

4. Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần

5. Các alen lặn có xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn

Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn

A. 4

B. 3

C.5

D. 2

Câu 18. Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

A. chọn thể truyền có các gen đánh dấu

B. quan sát tế bào dưới kính hiển vi

C. chọn thể truyền có kích thước lớn

D. chọn thể truyền có gen đột biến

Câu 19. Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp

A. dung hợp tế bào trần   

B. nhân bản vô tính

C. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh

D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật

Câu 20. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển trội bố mẹ gọi là

A. siêu trội

B. bất thụ

C. ưu thế lai

D. thoái hóa giống

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

D

C

A

A

6

7

8

9

10

A

C

B

D

C

11

12

13

14

15

D

D

C

B

B

16

17

18

19

20

D

A

A

D

C

21

22

23

24

25

C

B

B

B

D

26

27

28

29

30

D

A

A

D

B

---{Còn tiếp}---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Linh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tốt!

Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác hoặc thi trực tuyến tại đây:

Các em có thể thử sức làm bài trong thời gian quy định với các đề thi trắc nghiệm online tại đây:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF