HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 3 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Trần Quốc Tuấn có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
Câu 2. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. trội không hoàn toàn.
Câu 3. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 4. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 0. B. 1. C.2. D. 3.
Câu 5. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:
A. 270000 đvC. B. 1200 cặp nuclêôtit. C. 4800 A°. D. 4998 liên kết hóa trị.
Câu 6: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu..
Câu 7: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ
nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1. B. 2n - 1. C. n + 1. D. n - 1.
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 9: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 10. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
D |
C |
B |
B |
B |
B |
A |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ - 02
Câu 1. Khi nói về cơ chế quang hợp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai?
A. Pha sáng diễn ra tại tilacôit, pha tối diễn ra tại chất nền Strôma.
B. Pha tối của tất cả các nhóm thực vật đều có chu trình Canvin.
C. Pha tối hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng.
D. Pha sáng là pha ôxi hóa H2O, pha tối là pha khử CO2.
Câu 2. Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
B. Động vật có hệ tuần hoàn kín thì tiến hóa hơn động vật có hệ tuần hoàn hở.
C. Máu của côn trùng không vận chuyển chất khí.
D. Trong hệ tuần hoàn kín, máu và dịch mô hòa trộn vào nhau.
Câu 3. Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Cá heo. B. Cá sấu. C. Cá ngừ. D. Cá voi.
Câu 4. Sản phẩm của quá trình dịch mã là
A. Prôtêin. B. tARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 5. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa ngoại bào và nội bào?
A. Giun đất. B. Trùng giày. C. Thủy tức. D. Ốc sên.
Câu 6. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,4Aa: 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,7. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 7. Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể
A. thành phần loài. B. sự phân bố cá thể. C. nhóm tuổi. D. mật độ.
Câu 8. Đậu Hà lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 7. B. 4. C. 8. D. 14.
Câu 9. Ở Ruồi giấm, cặp NST giới tính của ruồi đực bình thường được kí hiệu là
A. YO. B. XX. C. XY. D. XO.
Câu 10. Theo Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể. B. loài. C. cá thể. D. tế bào.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
C |
A |
C |
B |
A |
A |
C |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ - 03
Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có đường kính 11nm?
A. Crômatit. B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc. D. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
Câu 2. Kết luận nào sau đây về ADN là đúng theo nguyên tắc bổ sung?
A. A + G = T+X. B. A + T = G +X. C. A = T = G=X. D. A + G # T +X.
Câu 3. Trong quá trình phiên mã, ARN–pôlimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá.
C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành.
Câu 4. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 5. Biến đổi liên quan đến một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến đoạn B. đột biến cặp.
C. thể đột biến. D. đột biến điểm.
Câu 6. Trong số các bộ ba mã hóa axit amin ở sinh vật nhân thực, trên mạch gốc của gen có hai bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin đó là?
A. 3’AXX5’;3’TAX5’. B. 5’XXA3’;5’TAX3’.
C. 5’XAX3’;5’TXA3’. D. 3’AUG5’;3’UGG5’.
Câu 7. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5’XAU3’. B. 3’XAU5’. C. 3’AUG5’. D. 5’AUG3’.
Câu 8. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. dịch mã. B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.
Câu 9. Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ
A. Một tế bào nhân thực. B. Một virus có ADN mạch đơn.
C. Một tế bào vi khuẩn. D. Một virus có ADN mạch kép.
Câu 10. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Thỏ. D. Ruồi nhà
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
A |
D |
A |
A |
B |
B |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 3 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Trần Quốc Tuấn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.