YOMEDIA

Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Quốc Tuấn

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Quốc Tuấn với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

TRẦN QUỐC TUẤN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD

Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong 

 A. quan hệ nhân thân.            B. quan hệ chính trị.

 C. quan hệ tài sản.     D. quan hệ xã hội.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, chủ thể hay cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội?

 A. Viện Kiểm sát, Tòa án.                 B. Công an. 

C. Giám đốc công ty.              D.Thủ trưởng cơ quan đơn vị.

Câu 3: Dịch Covid vẫn đang diễn biến phức tạp nhưng chị V cùng chồng là anh P vẫn không thực hiện đeo khẩu trang theo khuyến cáo của Bộ Y tế khi vào siêu thị. Do vậy, anh H là nhân viên bảo vệ yêu cầu vợ chồng chị V đeo khẩu trang nơi công cộng. Chẳng những không chấp hành mà vợ chồng chị V còn có thái độ chống đối, giật khẩu trang, hành hung đánh anh H bị thương. Trong trường hợp này, vợ chồng chị V đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.        Thi hành pháp luật.

B.        Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

C.        Sử dụng pháp luật .

D.        Tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

A.        Bắt giữ người người đang bị truy nã toàn quốc.

B.        Bắt giữ người đang tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.

C.        Bắt giữ người đang kiểm tra hóa đơn dịch vụ.

D.        Bắt giữ người giám hộ trẻ em khuyết tật.

Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện công dân sử dụng pháp luật?

A.        Người kinh doanh đóng thuế cho nhà nước theo quy định pháp luật.

B.        Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.

C.        Cơ quan chức năng thu hồi giấy phép kinh doanh đối với người vi phạm.

D.        Tố cáo người nhập cảnh trái phép.

Câu 6: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A.        chưa thành niên thực hiện.

B.        có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

C.        có điều kiện kinh tế thực hiện.

D.        đủ 18 tuổi thực hiện.

Câu 7: Ông K đánh ông H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Trong trường hợp này, ông K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

 A. Trách nhiệm hành chính và dân sự.          B. Trách nhiệm dân sự và kỷ luật.

 C. Trách nhiệm kỷ luật và hình sự.   D. Trách nhiệm hình sự và dân sự.

Câu 8: Chị H nộp hồ sơ đăng kí và được cấp giấy phép mở công ty may thời trang. Trong trường hợp này, chị H đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A.        Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B.        Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền chủ động tìm kiếm thị trường.

C.        Mọi doanh nghiệp bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D.        Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.

Câu 9: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang được gọi là 

A.        quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B.        quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C.        quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D.        quyền dân chủ của công dân.

Câu 10: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm

A.        các quy tắc quản lí nhà nước.        B. các quan hệ tài sản.

C.        các quan hệ nhân thân.                  D. các quan hệ lao động và công vụ nhà nước.

Câu 11: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A.        Lấn chiếm vỉa hè, lòng lề đường để buôn bán.      B. Xâm phạm bí mật đời tư của người khác.

C.        Cố ý đánh người gây thương tích từ 11% trở lên.  D. Giao hàng sai địa điểm thỏa thuận.

Câu 12: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

 A. Trách nhiệm xã hội.          B. Trách nhiệm dân sự.

 C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 13: Ông V làm giám đốc công ty Z, trong quá trình lãnh đạo đã gây thất thoát hàng chục tỷ đồng của Nhà nước, để trốn tránh trách nhiệm ông V đã chỉ đạo chị T kế toán công ty tiêu hủy các hồ sơ, chứng từ có liên quan. Biết chuyện anh X là nhân viên của công ty đã tố cáo ông V. Thấy vậy, anh Q con ông V đã thuê anh S bắt con của anh X để khống chế anh X phải rút đơn tố cáo, đồng thời thuê anh M đưa ông V trốn ra nước ngoài. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

 A. Ông V, chị T và anh X.     B. Anh S và anh Q.

 C. Anh Q, anh S và anh M.   D. Ông V, chị T và anh Q.

Câu 14: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A.        một số lĩnh vực của đời sống xã hội.

B.        trách nhiệm pháp lí.

C.        quyền và nghĩa vụ.

D.        thực hiện pháp luật.

Câu 15: Anh B tự ý xông vào nhà anh N để khám xét nhà vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của  mình, hành vi của anh B đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A.        Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

B.        Quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

C.        Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D.        Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 16: Anh G có tên trong danh sách cử tri tại tổ bầu cử X nhưng đến ngày bầu cử anh G không đi bỏ phiếu bầu. Ông K, tổ trưởng tổ bầu cử đã đến nhà yêu cầu anh G đi bỏ phiếu bầu và đe dọa sẽ không cho gia đình anh G tham gia các hoạt động của thôn xóm. Tức giận anh G đã đánh ông K bị thương, thấy vậy chị T vợ anh G đã vội gọi xe đưa ông K đi cấp cứu. Trong trường hợp này, ai không thi hành pháp luật?

 A. Ông K.      B. Anh G.        C. Ông K, anh G.        D. Anh G, chị T.

Câu 17: Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

 A. Xã hội.      B. Văn hóa.     C. Chính trị.    D. Kinh tế.

Câu 18: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là

 A. áp dụng pháp luật.             B. sử dụng pháp luật.

 C. tuân thủ pháp luật.            D. thi  hành pháp luật.

Câu 19: Anh K đã mua số lượng lớn thực phẩm không rõ nguồn gốc ở cửa hàng kinh doanh của chị H để dùng chế biến đồ ăn bán cho khách hàng nhằm thu lợi nhuận. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

 A. Chị H, anh K và ông N.    B. Chị H, ông N.

 C. Anh K, ông N và chị M.   D. Anh K và ông N.

Câu 20: Những người có hành vi không chấp hành các quy định về phòng chống dịch Covid 19 và khai báo y tế làm lây lan dịch bệnh ra cộng đồng nên bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

 A. Tính hệ thống của pháp luật.        B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

 C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính chặt chẽ về hình thức.

Câu 21: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức được gọi là  

A. ban hành pháp luật.                            B.    phổ biến pháp luật.

C.        xây dựng pháp luật.                           D.         thực hiện pháp luật.                   

Câu 22: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là thực hiện pháp luật theo hình thức

 A. thi hành pháp luật.            B. tuân thủ pháp luật.  C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 23: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều 

A.        được miễn thuế khi kinh doanh .    

B.        kinh doanh không cần đăng kí.

C.        có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

D.        được miễn thuế năm đầu khi kinh doanh.

Câu 24: Do mâu thuẫn nên anh H đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù, anh H có đến công ty F xin việc. Tuy nhiên, giám đốc là ông Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối với lí do anh H từng bị đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh D xông vào nhà ông Q đập phá đồ đạc và đánh ông Q trọng thương. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

 A. Anh H và ông Q.   B. Anh H, anh A.        C. Anh H và anh D.    D. Anh H.

Câu 25: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe? 

A.        Tự ý bắt, giam, giữ người vì lí do không chính đáng.

B.        Tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác.

C.        Đánh người gây thương tích.

D.        Tự ý vào chỗ ở của người khác khi không được người đó đồng ý. 

Câu 26: Chị K thấy hàng xóm của mình là bà M thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định gây ô nhiễm môi trường nên đã nhắc nhở. Bà M không những không nghe mà còn có những lời lẽ ngang ngược thách thức với chị K. Bực tức, chị K kể lại sự việc trên với chị H, sau đó chị H đã chia sẻ câu chuyện này lên mạng xã hội. Trong một lần, bắt gặp con trai bà M là anh T đang trộm cắp tài sản của người khác, chị H đã báo cho cơ quan chức năng biết khiến anh T bị xử lí. Tức giận, anh T đã thuê anh P đánh chị H bị thương nặng(25% thương tật). Trong tình huống trên những ai đã vi phạm pháp luật hình sự?

 A. Bà M và anh T.     B. Chị K, chị H, bà M.

 C. Bà M, anh T và anh P.      D. Anh P và anh T.

Câu 27: Điều 19 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Vợ chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình". Đây là nội dung phản ánh bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

 A. Quan hệ tài sản.    B. Quan hệ xã hội.

 C. Quan hệ nhân thân.           D. Quan hệ lao động

Câu 28: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

 A. xã hội.       B. đạo đức.      C. chính trị.     D. kinh tế.

Câu 29: Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A.        Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.

B.        Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

C.        Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

D.        Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 30: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua 

A.        quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B.        quyền được dùng tiếng nói của dân tộc mình.

C.        quyền giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

D.        quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 31: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời xử lí ngăn chặn. Trong trường hợp này T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

 A. Thi hành pháp luật            B. Sử dụng pháp luật.  C. Tuân thủ pháp luật.           D. Áp dụng pháp luật.

Câu 32: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và 

 A. người đại diện.      B. người lao động.       

 C. chủ đầu tư.            D. chủ doanh nghiệp.

Câu 33: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng 

A.        quyền lực của Nhà nước.

B.        quyền lực của tổ chức chính trị.                   

C.        nền tảng đạo đức.

D.        sức mạnh của nhân dân.                           

Câu 34: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?

A.        Chỗ ở thuộc địa bàn cần phải quy hoạch.

B.        Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

C.        Nghi ngờ chỗ ở đó cất giữ hàng cấm.

D.        Chỗ ở của người đó nằm trong vùng ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 35: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của

 A. đạo đức.     B. phật giáo.    C. giáo lý.       D. pháp luật.

Câu 36: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

A.        Lấn chiếm hè phố để kinh doanh.       B. Sản xuất, buôn bán pháo nổ trái phép.

C.        Tự ý nghỉ việc.                                    D. Tự ý thay đổi kết cấu nhà đang thuê.

Câu 37: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua  

 A. nguồn gốc gia đình.          B. người tuyển dụng.

 C. hợp đồng lao động.           D. ngành, nghề lao động.

Câu 38: Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định. Nội dung này phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?  

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.                  B.           Tính quy phạm phổ biến.

C.        Tính cưỡng chế.                                           D.           Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 39: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để lấy thông tin khách hàng. Sau đó anh K chỉnh sửa tài liệu lấy được của anh H và nộp cho giám đốc S. Khi về, anh H phát hiện email của mình đã bị mở trộm, anh H đã làm đơn báo với giám đốc và cơ quan chức năng. Trong trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

 A. Anh K, anh D và giám đốc S.       B. Anh K.

 C. Anh K và giám đốc S.                   D. Anh K, anh D.

Câu 40: Bà K kinh doanh dịch vụ Internet vượt quá thời gian quy định đóng cửa gây ảnh hưởng đến sinh hoạt của những gia đình sống bên cạnh. Bà K đã vi phạm pháp luật thuộc loại vi phạm nào dưới đây?

 A. Kỉ luật.                  B. Hành chính.           

 C. Dân sự.      D. Hình sự.        

--------------------HẾT----------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

A

6

B

11

A

16

B

21

D

26

D

31

B

36

B

2

A

7

D

12

B

17

B

22

D

27

C

32

B

37

C

3

D

8

A

13

B

18

B

23

C

28

B

33

A

38

B

4

A

9

A

14

B

19

A

24

C

29

A

34

B

39

D

5

D

10

A

15

D

20

B

25

C

30

A

35

D

40

B

 

ĐỀ THI SỐ 2

Câu 81: Trong quá trình sản xuất, một trong những yếu tố cấu thành tư liệu lao động là

A. kiến trúc thượng tầng.  B. đội ngũ nhân công.

C. cơ cấu kinh tế.  D. kết cấu hạ tầng.

Câu 82: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là góp phần

A. triệt tiêu mọi nguồn thu nhập.

B. kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. tăng cường cạnh tranh không lành mạnh.

D. kích thích việc sử dụng thủ đoạn phi pháp.

Câu 83: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. tính tự giác của nhân dân.        B. tiềm lực tài chính quốc gia.

C. quyền lực nhà nước.    D. sức mạnh chuyên chính.

Câu 84: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.            B. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.     D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

Câu 85: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các

A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.   B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.    D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc

A. trấn áp bằng bạo lực.    B. đe dọa bức cung.

C. giáo dục là chủ yếu.     D. tăng thêm hình phạt.

Câu 87: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp.   B. Từ chối di sản thừa kế.

C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.       D. Bảo trợ người vô gia cư.

Câu 88: Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. định đoạt.         B. nhân thân.   C. đơn phương.           D. ủy thác.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Đại diện.          B. ủy nhiệm.    C. Trung gian. D. Trực tiếp.

Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. đời sống xã hội.            B. lao động.     C. hợp tác.      D. kinh doanh.

Câu 91: Ðể khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau đòi hỏi nhà nước ta phải thực hiện tốt quyền

A. bình đẳng giữa các dân tộc.     B. nhà nước phát triển kinh tế.

C. nâng cao trình độ dân trí.         D. đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 92: Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do đi lại và lao động.          B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được đảm bảo về tính mạng.   D. Pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Câu 93: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền

A. quản lí cộng đồng.       B. tự do ngôn luận.

C. quản lí truyền thông.    D. tự do thông tin.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi

A. cần phục vụ công tác điều tra. B. xác minh địa chỉ giao hàng.

C. sao lưu biên lai thu phí.            D. thống kê bưu phẩm thất lạc.

Câu 95: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự

A. quyết định.       B. vận động.    C. tranh cử.     D. ứng cử.

Câu 96: Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.           B. lãnh thổ.     C. cơ sở.          D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức cá nhân bị xâm phạm là mục đích của

A. tố cáo.   B. đền bù thiệt hại.      C. khiếu nại.    D. chấp hành án.

Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế.       B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.  D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. giám sát.           B. phán quyết. C. phát triển.   D. chỉ định.

Câu 100: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc

A. chăm sóc sức khỏe ban đầu.    B. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.

C. công khai tỉ lệ lạm phát.          D. phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 101: Bạn A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị.

C. Phương tiện cất trữ.     D. Phương tiện thanh toán.

Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?

A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.    B. Nguyên nhân của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.    D. Mục đích của cạnh tranh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN  ĐỀ THI SỐ 2

81

D

91

A

101

D

111

C

82

B

92

B

102

C

112

D

83

C

93

B

103

A

113

D

84

A

95

A

104

B

114

B

85

B

95

D

105

B

115

C

86

C

96

C

106

B

116

D

87

C

97

C

107

C

117

A

88

B

98

A

108

C

118

A

89

D

99

C

109

B

119

B

90

D

100

C

110

C

120

C

 

ĐỀ THI SỐ 3

Câu 1(NB):  Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là

A.  pháp luật.                   B. thỏa thuận         C. hương tước.                 D. quy định.

Câu 2(VD): Anh A cùng chị B, anh C cùng chị D đã đến Ủy ban nhân dân phường X làm thủ tục đăng kí tết hôn. Xác định anh C và chị D đều chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định nên anh M cán bộ phường, chỉ làm thủ tục đăng kí kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Điều này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật ?

    A. Tính quy phạm phổ biến.         B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

    C. Tính áp đặt cưỡng chế.            D. Tính đề cao quyền lực cá nhân.

Câu 3(NB): Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A.  Tuân thủ pháp luật                  B. Thi hành pháp luật.

      C. Sử dụng pháp luật.             D. Phổ biến quy chế.

Câu 4(NB): Công dân có hành vi không chấp hành các quy định của pháp luật về giãn cách xã hội là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?

A.  Tuân thủ pháp luật.     B. Sử dụng pháp luật.

C.Thi hành pháp luật.                   D. Thực hiện quy chế.

Câu 5(NB): Khi tham gia vào các quan hệ xã hội công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây ?

A.  Giáo dục pháp luật.     B. Phổ biến pháp luật.

C.Thực hiện pháp luật.     D. Ban hành pháp luật.

Câu 6(TH): :Doanh nghiệp của ông Q ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, dù đã bị xử phạt hành chính vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình làm hàng giả với số lượng lớn để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính và hình sự.            B. Hình sự và kỉ luật.

C. Hình sự và dân sự.                   D. Dân sự và hành chính.

Câu 7(TH): Sau khi tốt nghiệp đại học, chị A dành toàn bộ thời gian trau dồi các kĩ năng mềm cho bản thân. Khi bài viết ngợi ca những thanh niên đã tình nguyện tham gia thử nghiệm vắc-xin phòng COVID - 19 của chị A đăng trên mạng xã hội được dư luận đánh giá cao, một tòa soạn đã mời chị làm cộng tác viên nhung chị từ chối. Chị A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.                   B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                   D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 8(VD): Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quyết định.      B. Thông tư.                C. Quy chế.                 D. Nghị quyết.

Câu 9 (VDC): Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Chị A, chị B và chồng chị N.   B. Chị N, chị A và chị B.

C. Chị A và chị D.                                    D. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.

Câu 10(NB): Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước

A.xã hội.               B. cộng đồng.              C. nhà nước.               D. pháp luật.

Câu 11(NB): Theo quy định của pháp luật, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn

A. tài sản công.     B. nơi cư trú.   C. địa giới hành chính.           D. giới tính thai nhi.

Câu 12(NB): Người sử dụng lao động không bố trí nhân viên nữ đảm nhiệm công việc nặng nhọc, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con là thực hiện quyền bình đẳng giữa

A. người sản xuất và người kinh doanh.  B. lao động nam và lao động nữ.

C. nhà nước và doanh nghiệp.                              D. chính quyền và nhân dân.

Câu 13(NB):  Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện thông qua việc các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều phải

A. tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường. B. cân bằng quan hệ cung - cầu.

C. đồng loạt duy trì chế độ một giá.                     D. chấm dứt phân hóa giàu - nghèo.

Câu 14 (VDC): Chị B và chị C cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì chị B thiếu bằng chuyên ngành nên đã nhờ bố chị là ông V giúp đỡ. Sau khi nhận 100 triệu đồng của ông V, ông D lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền đã cấp phép kinh doanh cho chị B đồng thời từ chối hồ sơ của chị C, Bức xúc, chị C thuê ông X làm nghề tự do tung tin chị B chuyên cung cấp thuốc giả khiển lượng khách hàng của chị B giảm sút. Những ai sau đây vì phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị B, ông D và ông X.                       B. Chị B và ông D.

C. Chị B, ông D và chị C.            D. Ông D và ông V.

Câu 15(NB): Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó

A. nằm trong vùng ảnh hưởng của thiên tai.

B. thiếu chứng nhận quyền sử dụng đất.

C. có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.

D. thuộc địa bàn cần phải quy hoạch.

Câu 16(TH): Theo quy định của pháp luật, hành vi vu khống để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. hộ tịch cá nhân.                                    B. tính mạng, thân thể.

C. danh dự, nhân phẩm.                D. lí lịch tư pháp.

Câu 17(VD): Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có quyết định của

A. người làm dịch vụ chuyển phát.          B. đại diện của chính quyền địa phương.

C. đối tượng có hộ chiếu công vụ.           D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 18(NB): Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong

A .hiến pháp.                                 B. hiến pháp và luật.

C. các quy định của Nhà nước.    D. các văn bản do nhà nước soạn thảo.

Câu 19(NB): Quyền quan trọng nhất đối với mỗi công dân là quyền

A.bất khả xâm phạm về thân thể. B.tự do ngôn luận.

C.tự do ngôn luận.                                                D.tự do cư trú, đi lại.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

11

B

21

D

31

B

2

A

12

B

22

C

32

C

3

C

13

A

23

A

33

A

4

A

14

B

24

A

34

B

5

C

15

C

25

B

35

D

6

A

16

C

26

C

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

C

18

B

28

D

38

D

9

B

19

A

29

A

39

D

10

D

20

B

30

C

40

C

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Quốc Tuấn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF