HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bài tập trắc nghiệm có đáp án về khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý của este. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH VÀ ĐẾN SỐ ĐỒNG PHÂN CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG ĐỀ THI THPT QG MÔN HÓA HỌC
Câu 1: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 2: Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C4H8O2 và đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Số nhóm cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 4 . Có bao nhiêu ancol có công thức phân tử C5H12O , thỏa mãn điều kiện khi bị oxi hóa nhẹ bởi CuO ( t0) thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương.
A. 8 B. 7 C. 3 D. 4
Câu 5. Hidrocacbon X mạch hở tác dụng được với H2 tạo ra Butan. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 8 B. 9 C. 7 D. 4
Câu 6. Cho isopren tác dụng với dung dịch HCl . số sản phẩm là dẫn xuất mono clo thu được là (không kể đồng phân hình học)
A. 3. B. 6 C. 2. D. 4
Câu 7.Hợp chất hữu cơ A, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 không tác dụng với Na. Thủy phân A trong mt(H+) thu được sản phẩm không có khả năng tráng gương, số công thức câu tạo của A thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 1. B. 3 C. 5. D. 4
Câu 8. Đun nóng hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH với H2SO4 đặc thì được hỗn hợp Y . Số hợp chất hữu cơ tối đa trong Y là?
A. 4 B. 7 C. 3 D. 6
Câu 9. Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 4.
C. 3. D. 5.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X thu được 0,22 gam CO2và 0,09 gam H2O. Số đồng phân este của X là
A.4. B.3. C.6. D.2.
Câu 11. Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức CxHyO2chứa 6,45% H về khối lượng. Khi cho cùng một số mol X tác dụng với Na và NaOH thì số mol hidro bay ra bằng số mol NaOH phản ứng. Số đồng phân X thỏa điều kiện trên là
A.4. B.3. C.1. D.2.
Câu 12. Cho các công thức phân tử: C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H8. Công thức phân tử có số đồng phân cấu tạo nhiều nhất là
A.C4H10O. B.C4H11N. C.C4H9Cl. D.C4H8.
Câu 13. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8tác dụng với H2dư (xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm isopentan
A.4. B.6. C.2. D.3.
Câu14: Trong các chất : C3H8,C3H7Cl, C3H8O và C3H9N, chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là:
A. C3H7Cl. B. C3H9N C. C3H8O D. C3H8.
Câu 15: Trong các đồng phân mạch hở có cùng côngthức phân tử C5H8 ,có bao nhiêu chất khi cộng hợp H2 thì tạo ra sản phẩm là isopentan?
A. 2 B. 5 C. 3 D.4
Câu 16: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C,H ,O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO =21:2:4. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:
A.6 B.3 C.4 D.5.
Câu 17: Với công thức tổng quát C4Hy có bao nhiêu chất có khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa vàng?
A.3 B.1 C.2 D.4
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được mội muối của một α-aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A.3 B.2 C.1. D.4
Câu 19: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2,sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A.5 B.6 C.3. D.4
Câu 20: Chất hữu cơ X,phân tử chứa vòng benzen,công thức phân tử C8H10O2. Khi cho X tác dụng với Na dư thu được thể tích H2 đúng bằng thể tích hơi chất X tham gia phản ứng(cùng điều kiện). Mặt khác,khi cho X vào dung dịch NaOH thì không có phản ứng xaỷ ra. Số lượng đồng phân thỏa mãn các tính chất trên là:
A.4 B.3 C.1 D.9
Câu 21: Cho X là một ancol no, mạch hở, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần dung vừa hết 5,5 mol O2. Cho biết X có mạch cacbon không phân nhánh , số công thức cấu tạo phù hợp với X
A.7 B.4 C.2 D.5
Câu 22: Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9O2N là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tạo ra 0,35 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Số công thức trong X thỏa mãn điều kiện khi oxi hóa bằng CuO tạo andehit là?
A. 2 B. 5 C. 6. D. 3.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 206 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8 (lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của Y là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 26: X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a mol NaOH phản ứng và sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 28: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 29 : Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 30: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Câu 31 : Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 32: Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử , phản ứng được với Na là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 33: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 34: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là :
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 35: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 36: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
Câu 37: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 38: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:
A. 8 B. 9 C. 5 D. 7
Câu 39: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 40: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 41: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 42: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 43: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 44: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 45: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 46: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 9. B. 3. C. 7. D. 10.
Câu 47: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 48: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 49: Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 50: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN
01.B |
02. C |
03. A |
04. D |
05. A |
06.B |
07. A |
08. D |
09. B |
10. A |
11. B |
12. B |
13. D |
14. B |
15. C |
16. D |
17. A |
18. B |
19. A |
20.A |
21.D |
22. B |
23. D |
24. D |
25. A |
26. A |
27. A |
28. A |
29.D |
30.D |
31. A |
32. A |
33. A |
34. A |
35. C |
36. D |
37. B |
38. A |
39. B |
40. D |
41. B |
42. D |
43.C |
44.B |
45.C |
46.A |
47.A |
48.A |
49.A |
50.C |
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập xác định và đến số đồng phân của hợp chất hữu có trong đề thi THPT QG môn Hóa học, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!