HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Kim loại kiềm -Kim loại kiềm thổ - Nhôm. Tài liệu gồm 40 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em có thêm tài liệu tham khảo chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra sắp tới. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. (n–1)dxnsyy.
Câu 2: Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+. B. Cu+. C. Na+. D. K+.
Câu 3: Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. cấu hình electron nguyên tử.
C. số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất.
D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Câu 4: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
D. khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Câu 5: Nồng độ của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%.
Câu 6: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl. B. NaNO3. C. KHCO3. D. KBr.
Câu 7: Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhận nguyên tử. B. khối lượng riêng.
C. nhiệt độ sôi. D. số oxi hoá.
Câu 8: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là
A. Li. B. Cs. C. K. D. Rb.
Câu 9: Hoà tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 2,6%. B. 6,2%. C. 2,8%. D. 8,2%.
Câu 10: Cho 17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Hỗn hợp X gồm
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
b) Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch Y là
A. 200 ml. B. 250 ml. C. 300 ml. D. 350 ml.
Câu 11: Cho 3,9 gam kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là
A. 0,1M. B. 0,5M. C. 1M. D. 0,75M.
Câu 12: Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
A. 4,57 lít. B. 54,35 lít. C. 49,78 lít. D. 57,35 lít.
Câu 13: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất.
C. cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất.
D. bán kính nguyên tử.
Câu 15: Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.
Câu 16: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 9,4 gam. B. 9,5 gam. C. 9,6 gam. D. 9,7 gam.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 18: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 gam kim loại K vào 362 gam nước là
A. 12%. B. 13%. C. 14%. D. 15%.
Câu 19: Trong một lít dung dịch Na2SO4 0,2M có tổng số mol các ion do muối phân li ra là
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol. D. 0,8 mol.
Câu 20: Cho 0,1mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 11 gam.
Câu 21: Cho a gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 20. B. 21. C. 22. D. 23.
Câu 22: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần. B. năng lượng ion hoá giảm dần.
C. tính khử giảm dần. D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Câu 23: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì.
Câu 24: Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
A. 35,2% và 64,8%. B. 70,4% và 29,6%. C. 85,49% và 14,51%. D. 17,6% và 82,4%.
Câu 25: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 26 đến câu 40 của bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Kim loại kiềm -Kim loại kiềm thổ - Nhôm. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
>>> Các em có thể làm một số bài kiểm tra trắc nghiệm online tại đây :