YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3 Điện xoay chiều môn Vật lý 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3 Điện xoay chiều môn Vật lý 12 có đáp án hướng dẫn chi tiết là tài liệu tham khảo cần thiết mà HỌC247 giới thiệu đến các em, nhằm giúp các em tăng cường khả năng tự luyện tập với các câu bài tập đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả của chương Dòng điện xoay chiều đã học. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ĐIỆN XOAY CHIỀU MÔN VẬT LÝ 12

 

Câu 1 (CĐ 2007): Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR , uL , uC tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là

A. uR trễ pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với uC.                                       B. uC trễ pha π so với uL

C. uL sớm pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với uC.                                     D. UR sớm pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với uL

Câu 2 (CĐ 2007): Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần

A. cùng tần số với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch và có pha ban đầu luôn bằng

B. cùng tần số và cùng pha với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

C. luôn lệch pha π/2 so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

D. có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.

Câu 3 (CĐ)2007: Đặt hiệu điện thế \({\rm{u = }}{{\rm{U}}_{\rm{0}}}{\rm{sin\omega t}}\)  với ω, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng

A. 140 V.                           B. 220 V.                     

C. 100 V.                      D. 260 V.

Câu 4 (CĐ 2007): Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{sin }}\left( {{\rm{\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right)\)  lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức \({\rm{i = I}}_{\rm{0}}^{}{\rm{sin(\omega t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)  . Đoạn mạch AB chứa

A. cuộn dây thuần cảm (cảm thuần).                      B. điện trở thuần          

C. tụ điện.                                                                D. cuộn dây có điện trở thuần

Câu 5 (CĐ 2007): Lần lượt đặt hiệu điện thế xoay chiều \({\rm{u = 5}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{sin}}\left( {{\rm{\omega t}}} \right)\)  với ω không đổi vào hai đầu mỗi phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thì dòng điện qua mỗi phần tử trên đều có giá trị hiệu dụng bằng 50 mA. Đặt hiệu điện thế này vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử trên mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là

A. \(100\sqrt 3 \Omega \)                       B. 100 Ω                      

C.    \(100\sqrt 2 \Omega \)               D. 300 Ω

Câu 6 (CĐ 2007): Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều \({\rm{u = U}}_{{\rm{0 }}}^{}{\rm{sin\omega t}}\) . Kí hiệu UR , UL , UC tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu \({\rm{U}}_{\rm{R}}^{}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{U}}_{\rm{L}}^{}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = U}}_{\rm{C}}^{}\)  thì dòng điện qua đoạn mạch

A. trễ pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

B. trễ pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

C. sớm pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

D. sớm pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.

Câu 7 (CĐ 2007): Đặt hiệu điện thế \({\rm{u = 125}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{sin100\pi t}}\left( {\rm{V}} \right)\)  lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm \({\rm{ L = }}\frac{{{\rm{0,4}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H}}\)  và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là

A. 2,0 A.                            B. 2,5 A.                      

C. 3,5 A.                       D. 1,8 A.

Câu 8 (ĐH 2007): Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều \({\rm{u = U}}_{{\rm{0 }}}^{}{\rm{sin\omega t}}\)  thì dòng điện trong mạch là  \({\rm{i = I}}_{\rm{0}}^{}{\rm{ sin}}\left( {{\rm{\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}} \right)\) . Đoạn mạch điện này luôn có

A. ZL < ZC.                        B. ZL = ZC.                   

C. ZL = R.                     D. ZL > ZC.

Câu 9 (ĐH 2007): Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch

A. sớm pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với cường độ dòng điện.             B. sớm pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\) so với cường độ dòng điện

C. trễ pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}\) so với cường độ dòng điện.         D. trễ pha \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\) so với cường độ dòng điện

Câu 10 (ĐH 2007): Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L = 1/π H. Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là

A. 125 Ω.                           B. 150 Ω.                     

C. 75 Ω.                        D. 100 Ω.

Câu 11 (ĐH 2007): Trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha φ (với 0 <φ< 0,5π) so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó

A. gồm điện trở thuần và tụ điện                            B. chỉ có cuộn cảm.      

C. gồm cuộn thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện     D. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm

Câu 12 (ĐH 2007): Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức  . Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm

A. 1/300s và 2/300. s         B. 1/400 s và 2/400. S  

C. 1/500 s và 3/500.S   D. 1/600 s và 5/600. s

Câu 13 (ĐH 2007): Đặt hiệu điện thế \({\rm{u = 100}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{sin 100\pi t}}\left( {\rm{V}} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L = \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}\) . H Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

A. 100 W.                          B. 200 W.                    

C. 250 W.                     D. 350 W.

Câu 14 (CĐ 2008): Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \({\rm{u = U}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{sin\omega t }}\left( {\rm{V}} \right)\)  thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là

A.   \(\frac{{{{\rm{U}}^{\rm{2}}}}}{{\left( {{\rm{R + r}}} \right)}}\)                       B.   \(\left( {{\rm{r + R }}} \right){\rm{ }}{{\rm{I}}^2}\)             

C. I2R.                           D. UI

Câu 15 (CĐ 2008): Khi đặt hiệu điện thế \({\rm{u = U}}_{\rm{0}}^{}{\rm{sin\omega t }}\left( {\rm{V}} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng

A. 50 V.                             B. 30 V.                       

C.   \({\rm{50}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{ V}}{\rm{.}}\)                 D.  \({\rm{30}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{ V}}{\rm{.}}\)

Câu 16 (CĐ 2008): Dòng điện có dạng \({\rm{i = sin100\pi t}}\left( {\rm{A}} \right)\)  chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là

A. 10W.                             B. 9W.                         

C. 7W.                          D. 5W

Câu 17 (CĐ 2008): Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu

A. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.

B. cuộn dây luôn ngược pha với hiệuđiện thế giữa hai đầu tụ điện.

C. cuộn dây luôn vuông pha với hiệuđiện thế giữa hai đầu tụ điện.

D. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.

Câu 18 (CĐ 2008): Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng \(\sqrt 3 \)  lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là

A. chậm hơn góc \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}\)           B. nhanh hơn góc \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}\)     

C. nhanh hơn góc \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}\)     D. chậm hơn góc \(\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}\)

Câu 19: Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần. Nếu đặt hiệu điện thế \({\rm{u = 15}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{sin100\pi t}}\left( {\rm{V}} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 5 V. Khi đó, hiệu điện thế hiệudụng giữa hai đầu điện trở bằng

A.   \(\;{\rm{5}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{ V}}{\rm{.}}\)                       B. 5√3V.           

C. \(\;{\rm{10}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{ V}}{\rm{.}}\)                  D. \(\;{\rm{10}}\sqrt {\rm{3}} {\rm{ V}}{\rm{.}}\)

Câu 20 (CĐ 2008): Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi tần số dòng điện trong mạch lớn hơn giá trị  \(\frac{1}{{(2\pi \sqrt {\left( {LC} \right)} )}}\)

A. điện áp hiệu dụng giữa haiđầu điện trở bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch

B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện

C. dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

D. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệuđiện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn

Câu 21 (ĐH 2008): Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là \(\frac{\pi }{3}\)  . Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng \(\sqrt 3 \) lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là

A. 0                                    B.   \(\frac{\pi }{2}\)                          

C.  \(-\frac{\pi }{3}\)                         D. \(\frac{2\pi }{3}\)

Câu 22 (ĐH 2008): Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm

A. tụ điện và biến trở.

B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.

C. điện trở thuần và tụ điện.

D. điện trở thuần và cuộn cảm.

Câu 23 (ĐH 2008): Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \({\rm{u = 220}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(\omega t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) (V) thì cường độ dòng điện có biểu thức là \({\rm{u = 2}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(\omega t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}{\rm{)}}\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là

A. 440W                            B. \({\rm{220}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{W}}\)         

C.  \({\rm{440}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{W}}\)             D. 220W.

Câu 24 (ĐH 2008): Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

A.   \(\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\left( {\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{\omega C}}}}} \right)}^{\rm{2}}}} \)            B.    \(\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{ - }}{{\left( {\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{\omega C}}}}} \right)}^{\rm{2}}}} \)     

C.  \(\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}} + {{\left( {{\rm{\omega C}}} \right)}^{\rm{2}}}} \)          D.  \(\sqrt {{{\rm{R}}^{\rm{2}}} - {{\left( {{\rm{\omega C}}} \right)}^{\rm{2}}}} \)

Câu 25 (CĐ 2009): Đặt điện áp \({\rm{u = 100cos(\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\left( {\rm{V}} \right)\)  vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là \({\rm{i = 2cos(\omega t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{3}{\rm{)}}\left( {\rm{A}} \right)\)  . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

A. \(100\sqrt 3 \)W.                     B. 50 W.                      

C. \(50\sqrt 3 \)W.                  D. 100 W

 

...

---Để xem tiếp nội dung Các bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3 Điện xoay chiều, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3 Điện xoay chiều môn Vật lý 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON