Nhằm giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về di truyền học ở người đồng thời giúp các em rèn luyện và củng cố các kỹ năng làm bài Hoc247 đã tổng hợp và biên soạn tài liệu Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Di truyền học ở người và các vấn đề liên quan Sinh học 12. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em sẽ đạt nhiều thành tích cao trong các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đọc tham khảo tại đây!
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN SINH HỌC 12
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 1/ Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y
B. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y
C. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X
D. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X
Câu 2/ Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng XXX ở người:
A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân
B. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân
C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân
Câu 3/ Trong chẩn đoán trước sinh,kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. tính chất của nước ối
B. tế bào tử cung của người mẹ
C. tế bào thai bong ra trong nước ối
D. tính chất của nước ối và tế bào tử cung của người mẹ
Câu 4/ Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Đao ở người ?
A. do đột biến thể 3 ở cặp NST thứ 21
B. thường gặp hầu hết ở nam giới
C. tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn
D. Người mắc hội chứng có kiểu hình dị thường,thiểu năng trí tuệ,tâm sinh lí không bình thường và thường chết sớm
Câu 5/ Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là
A. phương pháp lai phân tích.
B. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 6/ Khi nghiên cứu di truyền học ngưòi gặp phải khó khăn
A. sinh sản chậm, đẻ ít con.
B. số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác , khó đếm.
C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.
D. sinh sản chậm, tuổi thọ dài nên khó nghiên cứu, khó khăn về mặt xã hội.
Câu 7/ Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 8/ Hội chứng Tơcnơ ở người có thể xác định bằng phương pháp nghiên cứu:
A. tế bào.
B. trẻ đồng sinh.
C. phả hệ.
D di truyền phân tử.
Câu 9/ Hội chứng 3X ở người có thể được xác định bằng phương pháp
A. nghiên cứu tế bào.
B. nghiên cứu thể Barr.
C. điện di.
D. lai tế bào.
Câu 10/ Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 0%.
Câu 11/ Đặc điểm nào sau đây không đúng với trẻ đồng sinh cùng trứng?
A. cùng giới hoặc khác giới.
B. luôn cùng giới.
C. giống nhau về kiểu gen trong nhân.
D. cùng nhóm máu.
Câu 12/ Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X ( Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcno và mù màu. Kiểu gen của người con này là
A. 0Xm.
B. XmXmY.
C. XmXmXm.
D. XmY.
Câu 13/ Hai trẻ đồng sinh cùng trứng là 2 trẻ được sinh ra do
A. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử.
B. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử, khi nguyên phân đã tách thành 2 tế bào mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể.
C. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành một hợp tử.
D. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng cùng 1 lúc tạo thành hai hợp tử.
Câu 14/ Những trẻ đồng sinh cùng trứng là những trẻ có đặc điểm cùng:
A. nhóm máu, màu tóc, kiểu gen, cùng giới tính, dễ mắc cùng một loại bệnh.
B. màu tóc, khác kiểu gen.
C. cùng kiểu gen, khác giới tính.
D. khác kiểu gen, khác giới tính.
Câu 15/ Hai trẻ đồng sinh khác trứng là 2 trẻ được sinh ra do
A. hai trứng rụng cùng lúc thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào cùng một thời điểm tạo thành 2 hợp tử.
B. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
C. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào 2 thời điểm khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
D. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 16-30 của Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Di truyền học ở người và các vấn đề liên quan Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Câu 31/ Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Đao do có ba nhiễm sắc thể thứ
A. 21.
B. 13.
C. 15.
D. 19.
Câu 32/ Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh ung thư máu do
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
B. ba nhiễm sắc thể thứ 21.
C. ba nhiễm sắc thể thứ 15.
D. ba nhiễm sắc thể thứ 19.
Câu 33/ Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Claiphentơ do có
A. XXX.
B. XXY.
C. XXXY.
D. OX.
Câu 34/ Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Siêu nữ do có
A. XXX.
B. XXY.
C. XXXY.
D. OX.
Câu 35/ Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Tơcno do có
A. XXX.
B. XXY.
C. XXXY.
D. OX.
Câu 36/ Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 37/ Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 38/ Trong các bệnh di truyền ở người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do
A. tương tác của nhiều gen gây nên.
B. gen đột biến trội gây nên.
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
Câu 39/ Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng(hội chứng Patau) do
A. tương tác của nhiều gen gây nên.
B. gen đột biến trội gây nên.
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
Câu 40/ Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay...do
A. tương tác của nhiều gen gây nên.
B. gen đột biến trội gây nên.
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
Câu 41/ Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
Câu 42/ Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu 43/ Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi
A. cấu trúc của nhiễm sắc thể.
B. cấu trúc của ADN.
C. số lượng nhiễm sắc thể.
D. môi trường sống.
Câu 44/ Điều nào là không đúng khi nói về anh em đồng sinh cùng trứng?
A. Luôn có cùng nhóm máu B. Luôn cùng giới tính
C. Đa số các tính trạng là giống nhau D. Luôn giống nhau về kiểu gen
Câu 45/ Phương pháp để xác định mức độ ảnh hưởng của kiểu gen và môi trường đến tính trạng ở ngưởi:
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Nghiên cứu tế bào
D. Nghiên cứu di truyển phân tử và quần thể
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 46-59 của Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Di truyền học ở người và các vấn đề liên quan Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI-VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DTH
Câu 60/ Trong chẫn đoán trước sinh,kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:
A. Tính chất của nước ối B. Tế bào tử cung của người mẹ
C. Tế bào thai bong ra trong nước ối D. Tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ
Câu 61/ Thực chất của liệu pháp gen là gì?
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành B. Loại gen bệnh ra khỏi cơ thể
C. Tạo đột biến để tìm gen lành D. Tạo điều kiện cho gen lành biểu hiện
Câu 62/ Số lượng gen trên NST 21 của người được biết hiện nay là:
A. 229 B. 232 C. 337 D. 373
Câu 63/ Vật chất di truyền trong hạt virut HIV ở người gồm:
A. Một phân tử ARN B. Hai phân tử ARN
C. Một phân tử ADN D. Hai phân tử ADN
Câu 64/ Yếu tố cơ bản quy định khả năng trí tuệ của người :
A. Điểu kiện sống B. Chế độ dinh dưỡng
C. Di truyền D. Mức độ phát triển của nhân loại
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !