YOMEDIA

50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3)

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hoc247 xin giới thiệu tài liệu 50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3) năm học 2018 - 2019 được biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh!

ADSENSE
YOMEDIA

50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3)

 

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,79.                       B. 7,09.                       C. 2,93.                       D. 5,99.

Định hướng tư duy giải

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,054\\
n_{Al{{(OH)}_3}}^{\max } = 0,04
\end{array} \right.\)

Điền số → Z: Ba(HCO3)2

\( \to 4,302\left\{ \begin{array}{l}
Al{(OH)_3}:0,04\\
BaC{O_3}:0,006 \to Ba{(HC{O_3})_2}:0,024
\end{array} \right.\)

Chuyển dịch điện tích \( \to m = 0,02.102 + 0,03.153 - 0,04.16 = 5,99\)

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng

A. 24,1                                    B. 18,7                                    C. 25,6                                    D. 26,4

Định hướng tư duy giải

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,45\\
n_{{H_2}}^ \uparrow  = 0,6 \to {n_e} = 1,2
\end{array} \right.\)

\( \to 31,1 + 41,3 = 72,4\left\{ \begin{array}{l}
m \to {n_ + } = {n_e} = 1,2\\
SO_4^{2 - }:0,45\\
O{H^ - }:a
\end{array} \right.\)

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng

A. 14,18                      B. 17,88                      C. 15,26                      D. 16,48

Định hướng tư duy giải

Ta có:

\[(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25\\
n_{{H_2}}^ \uparrow  = 0,37 \to {n_e} = 0,74
\end{array} \right.\)       

\(\begin{array}{l}
 \to 20,22 + 25,74 = 45,96\left\{ \begin{array}{l}
m \to {n_ + } = {n_e} = 0,74\\
SO_4^{2 - }:0,25\\
O{H^ - }:a
\end{array} \right.\\
BTDT \to a = 0,24 \to m = 17,88
\end{array}\)

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 44,16%                   B. 60,04%                   C. 35,25%                   D. 48,15%

Định hướng tư duy giải

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25\\
{n_{HCl}} = 0,2\\
n_{{H_2}}^ \uparrow  = 0,38 \to {n_e} = 0,76
\end{array} \right.\)

\( \to 24,86 + 30,08 = 54,94\left\{ \begin{array}{l}
m \to {n_ + } = {n_e} = 0,76\\
SO_4^{2 - }:0,25\\
C{l^ - }:0,2\\
O{H^ - }:a
\end{array} \right.\)

BTDT: a = 0,06 

BTKL: m = 22,82

\( \to 24,86\left\{ \begin{array}{l}
Al{(OH)_3}:0,02\\
BaS{O_4}:0,1
\end{array} \right. \to \% Ba = \frac{{0,1.137}}{{22,82}} = 60,04\% \)

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là :

A. 7,21 gam.               B. 8,74 gam.                C. 8,2 gam.                 D. 8,58 gam.

Định hướng tư duy giải

Trong A \( \to {n_{Ba{{(Al{O_2})}_2}}} = a \to \left\{ \begin{array}{l}
B{a^{2 + }}:a\\
C{l^ - }:0,11\\
A{l^{3 + }}:2a - 0,07
\end{array} \right. \to a = 0,04\)

\( \to (m - 0,54 + 0,135.16)\left\{ \begin{array}{l}
BaO:0,04\\
A{l_2}{O_3}:0,04
\end{array} \right. \to m = 8,58\)

Câu 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

A. 5 : 6.                       B. 1 : 2.                       C. 3 : 2.                       D. 4 : 3.

Định hướng tư duy giải

Điền số điện tích cho Y  \( \to \left\{ \begin{array}{l}
C{a^{2 + }}:x\\
AlO_2^ - :4y - a
\end{array} \right. \to 2x = 4y - a\)

Z cháy \(\to {n_{C{O_2}}} = 2x + 3y = 7y - a\) (Vậy AlO2- bị kết tủa hết)

\( \to 4y - a = 2a \to \left\{ \begin{array}{l}
y = 3/4a\\
x = a
\end{array} \right. \to \frac{x}{y} = \frac{4}{3}\)

Câu 7. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 32,62 gam.             B. 39,95 gam.              C. 32,07 gam.             D. 36,01 gam.

Định hướng tư duy giải

Ta có:  \({n_{BaC{O_3}}} = 0,12 \to V = 0,3 \to \left\{ \begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3}:0,06\\
NaHC{O_3}:0,12
\end{array} \right. \to {n_{C{O_2}}} = 0,08 \to {n_{{H^ + }}} = 0,14\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,07\\
BaC{O_3}:0,1
\end{array} \right. \to m = 36,01\)

Câu 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O.  Thêm dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 5,64 và 1,56.           B. 5,64 và 4,68.                    C. 7,08 và 4,68.                         D. 7,08 và 1,56.

Định hướng tư duy giải

Đốt cháy Z  \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_4}\\
{H_2}\\
{C_2}{H_2}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,09\\
{H_2}O:0,18
\end{array} \right. \to \sum {{n_e}}  = {n_H} = 0,36\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
Ca{(OH)_2}:0,02\\
Ca{(Al{O_2})_2}:0,04
\end{array} \right. \to m = 5,64\)

\( \to {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,06 \to a = 4,68\)

Câu 9. Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 1,0M                         B. 1,4M                      C. 1,2M                          D. 0,8M

Định hướng tư duy giải

Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn  \( \to 35,84\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,12\\
BaC{O_3}:0,04
\end{array} \right. \to x = 1,2\)

Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO2 là 6,72 lít.

Câu 10: Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 36,99.                     B. 27,40.                     C. 24,66.                     D. 46,17.

Định hướng tư duy giải

Lượng kết tủa không đổi  \( \to {n_{C{O_2}}} = 0,18 \to \left\{ \begin{array}{l}
BaC{O_3}:0,18\\
Ba{(HC{O_3})_2}:0,09
\end{array} \right. \to m = 0,27.137 = 36,99\)

 

----(Để xem nội dung chi tiết từ câu 11 đến câu 40 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

 

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?

A. 26,55%                   B. 30,91%                   C. 35,79%                   D. 48,07%

Định hướng tư duy giải

\[(Y\left\{ \begin{array}{l}
O{H^ - }:a\\
AlO_2^ - :b\\
N{a^ + }:c\\
B{a^{2 + }}:d
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
 \to \left\{ \begin{array}{l}
a + b = c + 2d\\
c + 2d = 0,06.2
\end{array} \right.\\
6,43\left\{ \begin{array}{l}
C{l^ - }:0,1\\
SO_4^{2 - }:0,04 - d\\
N{a^ + }:c\\
 \to A{l^{3 + }}:(0,18 - 2d - c)/3
\end{array} \right.\\
 \to 233d + 78(b - \frac{{0,18 - 2d - c}}{3}) = 10,11
\end{array} \right.\)

\( \to 0,1.35,5 + 96(0,04 - d) + 23c + 9(0,18 - 2d - c) = 6,43\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,06\\
b = 0,06\\
c = 0,06\\
d = 0,03
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
Na:0,06\\
Ba:0,03\\
A{l_2}{O_3}:0,03
\end{array} \right.\)

→ m = 8,55 → % = 48,07%

Câu 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H2SO4 và 0,19 mol HCl vào Y, thu được 14,76 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?

A. 23,34%                   B. 30,91%                   C. 42,12%                   D. 62,18%

Định hướng tư duy giải

\( \to Y\left\{ \begin{array}{l}
O{H^ - }:a\\
AlO_2^ - :b\\
N{a^ + }:c\\
B{a^{2 + }}:d
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = c + 2d\\
c + 2d = 0,18.2
\end{array} \right.\\
12,435\left\{ \begin{array}{l}
C{l^ - }:0,19\\
SO_4^{2 - }:0,09 - d\\
N{a^ + }:c\\
A{l^{3 + }}:(0,37 - 2d - c)/3
\end{array} \right.\\
233d + 78(b - \frac{{0,37 - 2d - c}}{3}) = 14,76
\end{array} \right.\)

\( \to 0,19.35,5 + 96(0,09 - d) + 23c + 9(0,37 - 2d - c) = 12,435\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,08\\
b = 0,08\\
c = 0,04\\
d = 0,06
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
Na:0,04\\
Ba:0,06\\
A{l_2}{O_3}:0,04
\end{array} \right.\)

→ m = 13,22 → % = 62,18%

Câu 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 23,45.                     B. 28,85                      C. 19,25                      D. 27,5.

Định hướng tư duy giải

Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = 0,15(mol) \to 13,8\left\{ \begin{array}{l}
Cu:0,15(mol)\\
Fe:0,075(mol)
\end{array} \right.\)

Dễ thấy 6 gam rắn là Fe2O\( \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,0375 \to T\left\{ \begin{array}{l}
SO_4^{2 - }:0,15\\
F{e^{2 + }}:0,075\\
A{l^{3 + }}:0,05
\end{array} \right.\)

Có Al dư → Phần X phản ứng:  \(\left\{ \begin{array}{l}
Ba:a\\
Al:2a
\end{array} \right. \to 2a + 6a = 0,4.2 \to a = 0,1(mol)\)

Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2 tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2

\( \to m = \underbrace {56(0,075 + 0,075)}_{Fe} + \underbrace {137.0,1}_{Ba} + \underbrace {27(0,05 + 0,1.2)}_{Al} = 28,85(gam)\)

Câu 43: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng

A. 24,1                                    B. 18,7                                    C. 25,6                                    D. 26,4

Định hướng tư duy giải

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,45\\
n_{{H_2}}^ \uparrow  = 0,6 \to {n_e} = 1,2
\end{array} \right.\)

\( \to 31,1 + 41,3 = 72,4\left\{ \begin{array}{l}
m \to {n_ + } = {n_e} = 1,2\\
SO_4^{2 - }:0,45\\
O{H^ - }:a
\end{array} \right.\)

→ a = 0,3 → m = 24,1

Câu 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng

A. 14,18                      B. 17,88                      C. 15,26                      D. 16,48

Định hướng tư duy giải

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25\\
n_{{H_2}}^ \uparrow  = 0,37 \to {n_e} = 0,74
\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}
 \to 20,22 + 25,74 = 45,96\left\{ \begin{array}{l}
m \to {n_ + } = {n_e} = 0,74\\
SO_4^{2 - }:0,25\\
O{H^ - }:a
\end{array} \right.\\
 \to a = 0,24 \to m = 17,88
\end{array}\)

Câu 45: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 4,6.                         B. 23.                          C. 2,3.                         D. 11,5.  

Câu 46: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,065 mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 18,285 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?

A. 22,45%                   B. 34,45%                   C. 40,98%                   D. 46,56%

Câu 47: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?

A. 20,40%                   B. 28,09%                   C. 33,12%                   D. 44,48%

Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?

A. 20,40%                   B. 28,09%                   C. 33,12%                   D. 44,48%

Câu 49: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?

A. 9,01                        B. 12,21                      C. 8,09                        D. 14,35

Câu 50: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó số mol của Al2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 15,83 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?

A. 11,43                      B. 12,07                      C. 17,57                      D. 24,42

 

Trên đây là trích đoạn một phần câu hỏi trong 50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3)Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF