YOMEDIA

130 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1 Điện học môn Vật lý 9

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu 130 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1 Điện học môn Vật lý 9. Tài liệu được biên soạn gồm hệ thống các bài tâp trắc nghiệm đa dạng, nhằm giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện, qua đó có thể đánh giá sự hiểu biết của các em về những kiến thức quan trọng và kỹ năng giải bài tập Vật lý của các em. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

130 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Chương 1 Điện Học Môn Vật Lý 9

Câu 1. Một dây dẫn có chiều dài ℓ và điện trở R. Nếu nối tiếp 4 dây dẫn trên thì dây mới có điện trở là

A. R’ = 4R.                 B. R’ = R/4.               

C. R’ = R + 4.             D. R’ = R – 4.

Câu 2. Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Biết rằng dây dẫn cùng loại dài 6m có điện trở là 2 Ω. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là

            A. 24 m             B. 18 m                       C. 12 m                       D. 8 m

Câu 3. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5 Ω. Dây thứ hai có điện trở 8 Ω. Chiều dài dây thứ hai là

            A. 32 cm            B. 12,5 cm                   C. 2 cm                        D. 23 cm

Câu 4. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2. Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện

A. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}\)                 B.     \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}\)            

C. R1.R2 = l1.l2.            D. R1.l1 = R2.l2.

Câu 5. Chọn câu trả lời SAI. Một dây dẫn có chiều dài l = 3m, điện trở R = 3 Ω, được cắt thành hai dây có chiều dài lần lượt là l1, l2 sao cho l2 = 2l1 và có điện trở tương ứng R1, R2 thỏa

            A. R1 = 1 Ω.

            B. R2 = 2 Ω.

            C. Điện trở tương đương của R1 mắc song song với R2 là Rtd = 1,5 Ω.

            D. Điện trở tương đương của R1 mắc nối tiếp với R2 là Rtd = 3 Ω.

Câu 6. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5 mm² và R1 = 8,5 Ω. Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 Ω, có tiết diện là

A. S2 = 0,33 mm²        B. S2 = 0,5 mm²         

C. S2 = 15 mm²            D. S2 = 0,033 mm².

Câu 7. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là

A. R = 9,6 Ω.              B. R = 0,32 Ω.                       

C. R = 288 Ω.             D. R = 28,8 Ω.

Câu 8. Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là

        A. 12 Ω.             B. 9 Ω.                          C. 6 Ω.                       D. 3 Ω.

Câu 9. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm² và có điện trở R1 = 60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó dài l2 = 30m có điện trở R2 = 30 Ω thì có tiết diện là

A. S2 = 0,80 mm².       B. S2 = 0,16 mm².      

C. S2 = 1,60 mm².        D. S2 = 0,08 mm².

Câu 10. Biến trở là một linh kiện

            A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.

            B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

            C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.

            D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.

Câu 11. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi

            A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.

            B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn.

            C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.

            D. Nhiệt độ của biến trở.

Câu 12. Trên một biến trở có ghi 50 Ω – 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là

A. U = 125 V.             B. U = 50,5 V.                       

C. U = 20 V.               D. U = 47,5 V.

Câu 13. Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ = 1,1.10–6 Ω.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5 mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là

 A. 3,52.10–3 Ω.            B. 3,52 Ω.               C. 35,2 Ω.                   D. 352 Ω.

Câu 14. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

            A. không thay đổi.                      B. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

            C. có lúc tăng, lúc giảm.              D. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 15. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây có dạng là

            A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.         B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

            C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.           D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 16. Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện

A. tăng 2,4 lần.           B. giảm 2,4 lần.          

C. giảm 1,2 lần.           D. tăng 1,2 lần.

Câu 17. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là

 A. 1,5 A.                     B. 2,0 A.                     C. 3,0 A.                     D. 1,0 A.

Câu 18. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho

            A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.

            B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.

            C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.

            D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Câu 20. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là

A. 15,0 A.                   B. 4,0 A.                     C. 2,5 A.                     D. 0,25 A.

Câu 21. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 0,5 A. Dây dẫn có điện trở là

A. 3,0 Ω.                     B. 12 Ω.                      C. 0,33 Ω.                   D. 1,2 Ω.

Câu 22. Đặt một hiệu điện thế U = 12 V vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện là I = 2 A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là

A. 3,0 A.                     B. 1,0 A.                     C. 0,5 A.                     D. 0,25A.

Câu 23. Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U = 12 V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là

A. 4,0 Ω.                     B. 4,5 Ω.                     C. 5,0 Ω.                     D. 5,5 Ω.

Câu 24. Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là

A. 0,2 A.                     B. 0,5 A.                     C. 0,9 A.                     D. 0,6 A.

Câu 25. Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó tăng thêm một lượng là

A. 60 mA.                   B. 80 mA.                   C. 20 mA.                   D. 120 mA.

Câu 26. Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể?

A. 6 V.                  B. 12V.                       C. 24 V.                      D. 220V.

Câu 27. Để đảm bảo an tòan khi sử dụng điện, ta cần phải

            A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

            B. sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

            C. rút phích cắm đèn ra khỏi ổ cắm khi thay bóng đèn.

            D. làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế cao.

Câu 28. Bóng đèn ống 20W sáng hơn bóng đèn dây tóc 60W là do

            A. Dòng điện qua bóng đèn ống mạnh hơn.

            B. Hiệu suất bóng đèn ống cao hơn.

            C. Ánh sáng tỏa ra từ bóng đèn ống hợp với mắt hơn.

            D. Dây tóc bóng đèn ống dài hơn.

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau.

            B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ.

            C. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động.

            D. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn

Câu 30. Chọn câu SAI.

            A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp: R = n.r.

            B. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song: R = r / n.

            C. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần.

            D. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các nhánh là bằng nhau.

Câu 33. Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1

A. I1 = 0,5 A               B. I1 = 0,6 A               C. I1 = 0,7 A               D. I1 = 0,8 A

Câu 34. Hai điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 2 Ω.               B. R = 4 Ω.               C. R = 9 Ω.               D. R = 6 Ω.

Câu 35. Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện

A. 220 V.                    B. 110 V.                    C. 40 V.                      D. 25 V.

Câu 36. Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω điện trở tương đương của mạch là R = 3 Ω thì R2

A. R2 = 2 Ω                 B. R2 = 3,5 Ω              C. R2 = 4 Ω                 D. R2 = 6 Ω

Câu 37. Mắc ba điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 12 A.                      B. 6,0 A.                     C. 3,0 A.                     D. 1,8 A.

Câu 38. Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có giá trị là

A. 12 Ω.                      B. 18 Ω.                      C. 6,0 Ω.                     D. 30 Ω.

Câu 39. Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16 Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là SAI.

A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2 Ω.                     B. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4 Ω.

C. Dùng một điện trở 4 Ω và 6 điện trở 2 Ω. D. Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω.

Câu 40. Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào SAI.

            A. Điện trở tương đương của mạch là 15Ω    B. Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 8A

            C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V   D. Hiệu điện thế hai đầu R1 là 20V

...

---Để xem tiếp nội dung từ câu 41-130 của Chuyên đề 130 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1 Điện học môn Vật lý 9, các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu 130 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 1 Điện học môn Vật lý 9. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF