Giải bài 53 tr 13 sách BT Toán lớp 9 Tập 1
Chứng minh:
a) Số \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ;
b) Các số \(5\sqrt 2 \); \(5\sqrt 2 \) đều là số vô tỉ.
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
Áp dụng: Với \(A \ge 0;m \ge 0,n > 0\)
\(A = \dfrac{m}{n} \Rightarrow {A^2} = \dfrac{{{m^2}}}{{{n^2}}}\).
Lời giải chi tiết
a) Giả sử \(\sqrt 3 \) không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho \(\sqrt 3 = {a \over b}\) với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {{a \over b}} \right)^2}\) hay \({a^2} = 3{b^2}\) (1)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, nghĩa là ta có a = 3c với c là số nguyên.
Thay a = 3c vào (1) ta được: \({\left( {3c} \right)^2} = 3{b^2}\) hay \({b^2} = 3{c^2}\)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy \(\sqrt 3 \) là số vô tỉ.
b) *Giả sử \(5\sqrt 2 \) là số hữu tỉ a, nghĩa là số số hữu tỉ x mà \(5\sqrt 2 = a.\)
Suy ra: \(\sqrt 2 = {a \over 5}\) hay \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Vậy \(5\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
*Giả sử \(3 + \sqrt 2 \) là số hữu tỉ b, nghĩa là số số hữu tỉ b mà:
\(3 + \sqrt 2 = b\)
Suy ra: \(\sqrt 2 = b - 3\) hay \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.
Vậy \(3 + \sqrt 2 \) là số vô tỉ.
-- Mod Toán 9 HỌC247
-
Tìm ĐKXĐ của biểu thức căn (3/-2x)
bởi Wac Bé 30/04/2020
Nhỉ mk di màTheo dõi (0) 0 Trả lời -
Tìm x biết |2x|=3
bởi Bùi Linh 28/04/2020
|2x|=3 em muốn hỏi cách giảiTheo dõi (0) 6 Trả lời -
Giải hệ phương trình -x 3y=-10và x-5y=16.
bởi Quỳnh Mai Trần 02/04/2020
Giải các hề phương trìnhTheo dõi (0) 6 Trả lời -
Giải phương trình 2x^2-6x+2m-5 (m là tham số) khi m=2.
bởi Imelda 30/03/2020
Giải giúp mình đề này nhaTheo dõi (0) 5 Trả lời