YOMEDIA
NONE

Bài tập 2.2 trang 68 SBT Toán 7 Tập 1

Giải bài 2.2 tr 68 sách BT Toán lớp 7 Tập 1

Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ thuận với nhau. Gọi \(x_1, x_2\) là hai giá trị của \(x\) và \(y_1, y_2\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Thay dấu ? bằng số thích hợp trong bảng sau:

\(x_1 = 3\) \(y_1 = ?\)
\(x_2 = ?\) \(y_2 = ?\)
\(x_1 + x_2 = 2\) \(y_1 + y_2 = 10\)
ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

Giả sử \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) \((k\ne0)\). Từ đó biểu diễn \(y_1;y_2\) theo \(x_1;x_2\) và \(k\), biến đổi theo yêu cầu của bài toán tìm \(k\).

Tìm được \(k\) ta tìm được các giá trị \(y_1;y_2;x_2\).

Lời giải chi tiết

Giả sử \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) \((k\ne0)\).

Khi đó ta có: \(y_1 = k.x_1 ; y_2 = k.x_2\).

Do đó \(y_1 + y_2 = kx_1 + kx_2 = k(x_1 + x_2)\) 

Hay \(10 = k.2 ⇒ k = 10:2=5\).

Vậy \(y = 5x\).

Với \(x_1=3\) thì \(y_1=5.x_1=5.3=15\).

Vì \(x_1 + x_2=2\) nên \(x_2=2-x_1=2-3=-1\).

Vì \(y_1 + y_2 = 10\) nên \(y_2=10-y_1=10-15=-5\).

Ta điền vào bảng như sau: 

\(x_1 = 3\) \(y_1 = 15\)
\(x_2 = -1\) \(y_2 = -5\)
\(x_1 + x_2=2\) \(y_1 + y_2 = 10\)

-- Mod Toán 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.2 trang 68 SBT Toán 7 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF