Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 20 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 36 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng
Δ1Δ1: x - 2y + 3 = 0,
Δ2Δ2: 3x - y - 1 = 0.
a) Điểm M(1; 2) có thuộc cả hai đường thẳng nói trên hay không?
b) Giải hệ {x−2y+3=03x−y−1=0{x−2y+3=03x−y−1=0
c) Chỉ ra mối quan hệ giữa tọa độ giao điểm của Δ1Δ1 và Δ2Δ2 với nghiệm của hệ phương trình trên.
-
Luyện tập 1 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) Δ1Δ1: x + 4y - 3 = 0 và Δ2Δ2: x - 4y - 3 = 0;
b) Δ1Δ1: x + 2y - √5√5 = 0 và Δ2Δ2: 2x + 4y - 3√53√5 = 0.
-
Hoạt động 2 trang 37 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hai đường thẳng Δ1Δ1 và Δ2Δ2 cắt nhau tạo thành bốn góc (H.7.6.) Các số đo của bốn góc đó có mối quan hệ gì với nhau?
-
Hoạt động 3 trang 38 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đường thẳng cắt nhau Δ1Δ1 và Δ2Δ2 tương ứng có các vecto pháp tuyến
→n1→n1, →n2→n2. Gọi φφ là góc giữa hai đường thẳng đó (H.7.7). Nêu mối quan hệ giữa:
a) Góc φφ và góc (→n1,→n2→n1,→n2).
b) cosφφ và cos(→n1,→n2→n1,→n2).
-
Luyện tập 2 trang 39 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính góc giữa hai đường thẳng: Δ1Δ1: x + 3y + 2 = 0 và Δ2Δ2: y = 3x + 1
-
Luyện tập 3 trang 39 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính góc giữa hai đường thẳng: Δ1:{x=2+ty=1−2tΔ1:{x=2+ty=1−2t và Δ2:{x=1+ty=5+3tΔ2:{x=1+ty=5+3t
-
Luyện tập 4 trang 39 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đường thẳng ΔΔ: y = ax + b, với a ≠≠ 0.
a) Chứng minh rằng ΔΔ cắt trục hoành.
b) Lập phương trình đường thẳng Δ0Δ0 đi qua O(0; 0) và song song (hoặc trùng) với ΔΔ.
c) Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa αΔαΔ và αΔ0αΔ0.
d) Gọi M là giao điểm của Δ0Δ0 với nửa đường tròn đơn vị và x0 là hoành độ của M. Tính tung độ M theo x0 và a. Từ đó, chứng minh rằng tanαΔαΔ=a.
-
Hoạt động 4 trang 40 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho điểm M(x0; y0) và đường thẳng ΔΔ: ax + by + c = 0 có vecto pháp tuyến →n(a;b)→n(a;b). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên ΔΔ
a) Chứng minh rằng: |→n.→HM|=√a2+b2.HM∣∣∣→n.−−−→HM∣∣∣=√a2+b2.HM
b) Giả sử H có tọa độ (x1; y1). Chứng minh rằng: →n.→HM=a(x0−x1)+b(y0−y1)=ax0+by0+c→n.−−−→HM=a(x0−x1)+b(y0−y1)=ax0+by0+c
c) Chứng minh rằng HM = |ax0+by0+c|√a2+b2|ax0+by0+c|√a2+b2
-
Luyện tập 5 trang 40 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính khoảng cách từ điểm M(1; 2) đến đường thẳng Δ:{x=5+3ty=−5−4tΔ:{x=5+3ty=−5−4t
-
Vận dụng trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AD = 15m, chiều rộng AB = 12 m. Phần tam giác DEF là nơi ông bà nuôi vịt, AE = 5m, CF = 6m.
a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có điểm O trùng với điểm B, các tia Ox, Oy tương ứng trùng với các tia BC, BA. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng tọa độ tương ứng với 1m thực tế. Hãy xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D, E, F và viết phương trình đường thẳng EF.
b) Nam đứng ở vị trí B câu cá và có thể quăng lưỡi câu xa 10,7 m. Hỏi lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt hay không?
-
Giải bài 7.7 trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) Δ1:3√2x+√2y−√3=0Δ1:3√2x+√2y−√3=0 và Δ2:6x+2y−√6=0Δ2:6x+2y−√6=0
b) d1:x−√3y+2=0d1:x−√3y+2=0 và d2:√3x−3y+2=0d2:√3x−3y+2=0
c) m1:x−2y+1=0m1:x−2y+1=0 và m2:3x+y−2=0m2:3x+y−2=0
-
Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:
a) Δ1:√3x+y−4=0Δ1:√3x+y−4=0 và Δ2:x+√3y+3=0Δ2:x+√3y+3=0
b) d1:{x=−1+2ty=3+4td1:{x=−1+2ty=3+4t và d2:{x=3+sy=1−3sd2:{x=3+sy=1−3s (t, s là các tham số)
-
Giải bài 7.9 trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-2; 0) và đường thẳng ΔΔ: x + y - 4 = 0.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ΔΔ
b) Viết phương trình đường thẳng a đi qua điểm M(-1; 0) và song song với ΔΔ.
c) Viết phương trình đường thẳng b đi qua điểm N(3; 0) và vuông góc với ΔΔ.
-
Giải bài 7.10 trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(-2; 1).
a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
-
Giải bài 7.11 trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Chứng minh rằng hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠≠ 0) và d': y = a'x + b' (a' ≠≠ 0) vuông góc với nhau khi và chỉ khi aa' = -1.
-
Giải bài 7.12 trang 41 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng tọa độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu tại ba vị trí O(0; 0), A(1; 0), B(1; 3) nhận được cùng một thời điểm. Hãy xác định vị trí phát tín hiệu âm thanh.
-
Giải bài 7.10 trang 37 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a) m:x+y−2=0m:x+y−2=0 và k:2x+2y−4=0k:2x+2y−4=0
b) a:{x=1+2ty=4a:{x=1+2ty=4 và b:{x=3t′y=1+t′
c) d1:x−2y−1=0 và d2:{x=1−2ty=2−t
-
Giải bài 7.11 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:
a) d:y−1=0 và k:x−y+4=0
b) a:{x=3+ty=2t và b:3x+y+1=0
c) m:{x=1−ty=2−√3t và n:{x=4−t′y=√3t′
-
Giải bài 7.12 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đường thẳng d:2x+y+1=0 và k:2x+5y−3=0
a) Chứng minh rằng hai đường thẳng đó cắt nhau. Tìm giao điểm của hai đường thẳng đó.
b) Tính tan của góc giữa hai đường thẳng
-
Giải bài 7.13 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng Oxy, tìm điểm M thuộc trục Ox sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng Δ:3x+y−3=0 bằng √10
-
Giải bài 7.14 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng Δ:2x+y−5=0
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(3;1) và song song với đường thẳng Δ
b) Viết phương trình đường thẳng k đ qua điểm B(−1;0) và vuông góc với đường thẳng Δ
c) Lập phương trình đường thẳng a song song với đường thẳng Δ và cách điểm O một khoảng bằng √5
-
Giải bài 7.15 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(2;−1),B(2;−2) và C(0;−1)
a) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ A
b) Tính diện tích tam giác ABC
c) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC
-
Giải bài 7.16 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đường thẳng d:x−2y+1=0 và điểm A(−2;2)
a) Chứng minh A không thuộc đường thẳng d
b) Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của A trên đường thẳng d
c) Xác định điểm đối xứng của A qua đường thẳng d
-
Giải bài 7.17 trang 38 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(−3;0),B(1;−2) và đường thẳng d:x+y−1=0
a) Chứng minh rằng hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d
b) Điểm M thay đổi trên đường thẳng d. Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABM
-
Giải bài 7.18 trang 39 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong một hoạt động ngoại khóa của trường, lớp Việt định mở một gian hàng bán bánh mì và nước khoáng. Biết rằng giá gốc một bánh mì là 15 000 đồng, một chai nước là 5 000 đồng. Các bạn dự kiến bán bánh mì với giá 20 000 đồng/ 1 bánh mì và nước giá 8 000 đồng/ 1 chai. Dựa vào thống kê số người tham gia hoạt động và nhu cầu thực tế các bạn dự kiến tổng số bánh mì và số chai nước không vượt quá 200. Theo quỹ lớp thì số tiền lớp Việt được dùng không quá 2 000 000 đồng. Hỏi lớp Việt có thể đạt được tối đa lợi nhuận là bao nhiêu?