Bài học Unit 15 Women In Society - Reading truyền tải nội dung về vai trò của người phụ nữ trong xã hội. Qua các kỹ năng đọc và đoán nghĩa, tóm tắt ý chính giúp các em hiểu biết và nắm bài cụ thể hơn.
Tóm tắt bài
1. Before You Read Unit 15 Lớp 12
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow. (Làm việc theo cặp. Nhìn các hình và trả lời câu hỏi kèm theo.)
1. How many roles does this woman have? (Người phụ nữ đảm nhận bao nhiêu vai trò?)
2. Is her life typical of a Vietnamese woman's life? Why/Why not? (Cuộc sống của cô ấy có phải là cuộc sống điển hình của người phụ nữ Việt Nam hay không? Tại sao?)
Guide to answer
1. This woman has two roles: a wife's role and a mother's role.
2. Yes, it is, because it's the Vietnamese traditional lifestyle and culture.
2. While You Read Unit 15 Lớp 12
Read the text and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)
2.1. Unit 15 Reading Task 1
Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases.
(Cho từ tiếng Việt tương đương nghĩa với những từ và cụm từ sau.)
- human civilization: _______
- childbearing: _______
- involvement: _______
- Age of Enlightenment: ___________
- deep-seated cultural beliefs: ____________
- homemaking: _____________
- intelleclual ability: _____________
- equal work opportunity: ____________
Guide to answer
- human civilization: nền văn minh nhân loại
- childbearing: việc sinh con
- involvement: sự dấn thân, tham gia
- Age of Enlightenment: Thời đại ánh sáng
- deep-seated cultural beliefs: những niềm tin văn hóa lâu đời
- homemaking: việc chăm sóc gia đình
- intelleclual ability: khả năng trí thức/hiểu biết
- equal work opportunity: cơ hội nghề nghiệp/ việc làm bình đẳng
2.2. Unit 15 Reading Task 2
Choose the best option A, B, C or D to answer the following questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B,C hay D đề trả lời những câu hỏi sau)
1. According to the text, what was the main role traditionally accorded to women? (Theo bài đọc, vai trò chính mà quan niệm truyền thống cho phụ nữ là gì?)
A. working in education (làm việc trong ngành giáo dục)
B. building houses (xây dựng nhà cửa)
C. taking care of the house and family (chăm sóc gia đình và trông nom nhà cửa)
D. working in factories (làm việc trong nhà máy)
2. Before the 18th century, what was the attitude of societies towards women’s intellectual ability? (Trước thế kỷ 18, thái độ của xã hội với năng lực trí tuệ của phụ nữ ra sao?)
A. respectful (tôn trọng)
B. supportive (ủng hộ)
C. resentful (thù hằn)
D. disbelieving (không tin tưởng)
3. According to the text, what is the purpose of the struggle for women’s rights? (Theo bài đọc, mục tiêu của cuộc đấu tranh nữ quyền là gì?)
A. to free women from housework (giải phóng phụ nữ khỏi công việc nhà)
B. to establish a friendly relationship between men and women (thiết lập mối quan hệ bạn bè giữa nam và nữ)
C. to bring equality between men and women (đem lại sự bình đẳng giữa nam và nữ)
D. to argue that women have better intellectual ability (biện luận rằng phụ nữ có khả năng tư duy tốt hơn)
4. What do “these pioneer thinkers’” at the end of paragraph 2 refer to? (Cụm từ "these pioneer thinkers" ở cuối đoạn 2 chỉ điều gì?)
A. 18th century European people (người châu Âu vào thế kỷ 18)
B. 18th century European political philosophers (các triết gia chính trị của châu Âu vào thế kỷ 18)
C. 18th century European women (phụ nữ châu Âu vào thế kỷ 18)
D. 18th century European politicians (chính trị gia châu Âu vào thế kỷ 18)
5. Which of the following is NOT mentioned in the last paragraph as one of women’s legal rights today? (Câu nào dưới đây không được nhắc đến trong đoạn cuối như là một trong những quyền lợi pháp lý của phụ nữ ngày nay?)
A. the right to hold property (quyền sở hữu)
B. the right to equal pay (quyền được trả lương ngang bằng với nam giới)
C. equal employment opportunity rights (cơ hội được tuyển dụng ngang bằng với nam giới)
D. the right to vote (quyền được bầu cử)
Guide to answer
1-C; 2-D; 3-C; 4-B; 5-A
2.3. Unit 15 Reading Task 3
Choose the best title for the passage. (Chọn tựa đề đúng nhất cho đoạn văn)
A. Intellectual Ability
B. The Ase of Enlightenment
C. Women’s Rights
D. Women’s Role in Education
Guide to answer
C : Women's Rights
3. After You Read Unit 15 Lớp 12
Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE, sentence for each paragraph.
( Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn đọc bằng cách viết một câu cho mỗi đoạn văn)
Guide to answer
- Paragraph ONE : In the past, women were limited to the natural roles: mother's and wife’s because of widespread doubt about their intellectual ability.
- Paragraph TWO : The struggle for women's rights began in the 18lh century with European philosophers’ thoughts that women should not be discriminated on the basis of sex.
- Paragraph THREE: Women now enjoy significant legal rights such as equal work and pay rights, the right to vote and to get formal education.
4. Phần dịch Reading Unit 15 Lớp 12
Trong gần hết chiều dài lịch sử văn minh nhân loại, những quan niệm văn háo lâu đời cho phép phụ nữ đảm nhận chỉ một ít vai trò trong xã hội. Nhiều người cho rằng thiên chức của phụ nữ là làm vợ, làm mẹ. Những người này cho rằng phụ nữ thích hợp với việc sinh con và trong nom nhà cửa hơn là than gia vào đời sống kinh tế hay chính trị của xã hội. Những nghi ngại chung về khả năng tư duy của phụ nữ đã khiến cho nhiều xã hội không cho nữ giới được học hành, tuyển dụng và nhiều quyền lợi chính trị và pháp lý. Chính nam giới mới là người nắm giữ hầu hết các vị trí lao động và quyền lực trong xã hội.
Cuộc đấu tranh cho nữ quyền - quyền mang lại cho phụ nữ vị thế xã hội, kinh tế và chính trị nganh bằng với nam giới - bắt đầu từ thế kỷ 18 trong một giai đoạn được gọi là Thời đại khai sáng. Trong giai đoạn này, các triết gia chính trị ỏ châu Âu bắt đầu tranh luận rằng mọi cá nhân, dù là nam hay nữ, sinh ra đã có quyền tự do và bình đẳng. Những nhà tư tưởng tiên phong này chủ trương rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính.
Ngày nay, mặc dù vị thế của phụ nữ ở mỗi quốc gia mỗi khác, phần lớn phụ nữ trên thế giới đã đạt được những quyền lợi pháp lý đáng kể. Trong số đó, quan trọng nhất là quyền có cơ hội làm việc và được trả lương ngang với nam giới, quyền được bầu cử, và quyền được học hành tử tế.
Bài tập minh họa
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Today, more and more women are actively participating in social activities both in urban and rural areas. Specifically, they have shined brightly in even many fields commonly regarded as the man's areas such as business, scientific research and social management. In some areas, women even show more overwhelming power than men. The image of contemporary Vietnamese women with creativeness, dynamism, success has become popular in Vietnam's society. The fact reveals that the gender gap has been remarkably narrowed and women enjoy many more opportunities to pursue their social careers and obtain success, contributing to national socio-economic development. According to Ms, Le Thi Quy, Director of the Gender/and Development Research Centre under the University of Social Sciences and Humanities, Hanoi National University, gender equity in Vietnam has reached a high level over the past decade. The rate of Vietnamese women becoming National Assembly members from the 9th term to the 11th term increased 8.7%, bringing the proportion of Vietnamese women in authority to 27.3%, the highest rate in Southeast Asia. There is no big gap in the level of literacy and schooling between men and women. Women account for about 37% of university and college graduates, 19.9% of doctoral degree holders and 6.7% of professors and associate professors.
The legitimate rights of women and children are ensured more than ever before with more complete legal documents including laws, conventions and national action plans, among which the laws on "gender equity" mark a turning-point in the empowerment of women.
Mass media also highlights the continued success of women in every field and honors their great importance in modern society, helping to do away with outdated perceptions about traditional women's duties. Many projects on reproductive health care, children protection, and family income improvement jointly conducted by various mass organizations, state agencies and non-governmental organizations have created favorable conditions for women to become involved.
1. The text is about ________.
a. the changes in the status of Vietnamese women
b. the Vietnamese women's liberation
c. the Vietnamese sex discrimination
d. the discrimination that Vietnamese women have to face
2. Which adjective is not used to describe Vietnamese women?
a. successful b. creative c. narrow d. dynamic
3. According to the data in the text, ________.
a. Vietnamese women do not take part in authority
b. the level of literacy and schooling between men and women in Vietnam is the same
c. there are more women in authority in Vietnam than those in any other countries in Southeast Asia .
d. there are no female professors in Vietnam
4. Vietnamese women ________.
a. have few opportunities to develop their intellectual ability
b. have only shined brightly in doing housework
c. cannot do any scientific research
d. are ensured their rights with laws, conventions and national action plans
5. Which is not mentioned in the text as a project to create condition for Vietnamese women?
a. Traditional women's duties b. Reproductive health care
c. Children protection d. Family income improvement
Key
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
a | c | c | d | a |
Bài tập trắc nghiệm Reading Unit 15 Lớp 12
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 15 Women In Society - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 12 về chủ đề người phụ nữ trong xã hội. Để phát triển kỹ năng đọc hiểu về đề tài vai trò người phụ nữ trong xã hội mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 15 lớp 12 Reading.
-
Câu 1: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase
In the 1960s the women's liberation movement (1) _____ suddenly into the public consciousness and quickly grew into (2) _____ largest social movement in the history of the United States. Women's liberation movement was a continuation of the 19th-century women's rights movement. The movement's major (3) _____ has included not only legal, economic, and political gains (4) _____ also has changed the ways in which people live, dress, dream of their future, and (5) ___ a living. About health, for example, many male physicians and hospital have made major improvements in the (6) _____ of women; more and more women have become doctors and succeeded (7) _____ their medical research; and diseases such as breast cancer, which affects many women, now receive better funding and treatment, thanks to women's (8) ___. Feminists have insisted that violence against women become a political issue. The women's liberation movement has also made changes in education: curricula and (9) _____ have been written to promote equal opportunity for girls and women; more and more female students are admitted to universities and professional schools.
The women's liberation movement brought about a radical change in society (10) _____ it took a decade for the movement to reach women's awareness.
(1) _________
- A. dated
- B. originated
- C. introduced
- D. burst
-
Câu 2:
(2) _________
- A. a
- B. an
- C. the
- D. no article
-
Câu 3:
(3) _________
- A. achievement
- B. civilization
- C. status
- D. power
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Reading Unit 15 Lớp 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau bài học này các em chuyển qua bài học mới Unit 15 Women In Society - Speaking kế tiếp. Chúc các em học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 HỌC247