YOMEDIA
NONE

Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 8

Giải bài 13 tr 127 sách BT Sinh lớp 8

Tuyến trên thận có chức năng

A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.

B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.

C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.

D. Tiết hoocmôn sinh dục. 

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết bài 13

Chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận:

  • Hoocmôn vỏ tuyến: Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hoocmôn khác nhau:
    • Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
    • Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
    • Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
  • Hoocmôn tủy tuyến:
    • Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm, tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin.
    • Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

⇒ Đáp án: C 

-- Mod Sinh Học 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 8 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
  • Lê Nguyễn Hạ Anh

    những cơ quan nào có trong khoang bụng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thùy Trang

    Nêu tác hại của bệnh sỏi thận ? Giúp tui với huhuh

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bach dang

    Bài 22. Tuyến trên thận gồm ... (1) ... Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng ... (2)... Phần tuỷ tiết... (3)... có tác dụng ... (4)...

    A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu

    B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam

    C. Phần vỏ và phần tuỷ

    D. Ađrênalin và norađrênalin

    Bài 23. Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất ... (1) ... kích thích hoạt động của các ... (2)... khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình ...(3) ... Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình ... (4)...

    A. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu

    B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể

    C. Tiết hoocmôn

    D. Tuyến nội tiết

    Bài 24. Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn ... (1) ... do tuyên yên tiết ra làm cho các ... (2) ... nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn ... (3)... đó là ... (4)...

    A. Tế bào kề B. FSH và LH

    C. Sinh dục nam D. Testôstêrôn

    Bài 25. Tuyến sinh dục bao gồm ... (1) ... (ở nam) và ... (2) ... (ở nữ). Ngoài vai trò sản sinh ... (3)... còn tiết... (4) ...

    A. Hoocmôn sinh dục B. Tế bào sinh dục

    C. Tinh hoàn D. Buồng trứng

    Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.

    Bài 26.

    Cột 1

    Cột 2

    Gột 3

    1. Buồng trứng
    2. Tinh hoàn

    A. tiết các hoocmôn kích thích sự phát triển của các đặc điểm nam tính ở tuổi dậy thì

    B. tiết hoocmôn kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi dậy thì và sự phát triển của niêm mạc tử cung trong chu kì rụng trứng ở nữ trưởng thành

    1...

    2...


    Bài 27.

    Cột 1

    Cột 2

    Cột 3

    1. Tuyến nội tiết

    2. Tuyến ngoại tiết

    3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể.

    4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến.

    A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể

    B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến.

    C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao.

    D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá.

    1...

    2...

    3...

    4...

    Bài 28.

    Cột 1

    Cột 2

    Cột 3

    1. Tuyến sinh dục

    2. Tuyến yên

    3. Tuyến giáp

    4. Tuyến trên thận

    A. tiết hoocmôn TH.

    B. tiết hoocmôn testôstêrôn.

    C. tiết hoocmỏn tăng trưởng.

    D. tiết hoocmôn anđostêron.

    1...

    2...

    3...

    4...

    Bài 29.

    Cột 1

    Cột 2

    Cột 3

    1. Hoocmôn testôstêrổn

    2. Hoocmôn ơstrôgen

    3. Hoocmôn prôgestêrôn

    4. Hoocmôn nhau thai

    A. kích tố nam tính

    B. duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH

    C. tác động phối hợp với hoocmôn thế .vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thê vàng

    D. kích tố nữ tính

    1...

    2...

    3...

    4...


    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • hi hi

    Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :

    Bài 14. Tuyến tuỵ có chức năng

    A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.

    B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.

    C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.

    D. Tiết hoocmôn sinh dục.

    Bài 15. Hoocmôn GH có chức năng

    A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cờ, tiết ít : lùn).

    B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.

    C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).

    D. Cả A, B và C.

    Bài 16. Hoocmôn FSH có chức năng

    A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).

    B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.

    C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).

    D. Cả A, B và C.

    Bài 17. Hoocmôn LH có chức năng

    A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều : cao quá cỡ, tiết ít : lùn).

    B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.

    C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ), tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam.

    D. Cả A, B và C.

    Bài 18. Hoocmôn tirôxin có chức năng

    A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).

    B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).

    C. Tăng cường chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.

    D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.

    Bài 19. Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường

    A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).

    B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).

    C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.

    D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.

    Bài 20. Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường

    A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).

    B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).

    C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.

    D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.

    Bài 21. Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường

    A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).

    B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).

    C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .

    D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.


    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Nguyễn Quang Thanh Tú

    Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh vương

    Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Vinh

    Trình bày vai trò của tuyến trên thận.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bach hao

    Nguyên nhân và tác hại của bệnh tiểu đường?

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Nguyễn Vũ Khúc

    Trình bày cơ chế tự điều hòa hoạt động của tuyến tụy.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phạm Phú Lộc Nữ

    Thử trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa đường trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở mức ổn định nhờ các hoocmon tuyến tụy

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Lê Tín

    Trình bày vai trò của tuyến trên thận.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF