Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương Thành phần hoá học của tế bào Bài 4: Cacbohiđrat và lipit giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 10
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
a) Đường đơn
b) Đường đội
c) Tinh bột
d) Cacbohiđrat
e) Đường đa.
-
Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 10
Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat?
-
Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 10
Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit?
-
Bài tập 7 trang 24 SBT Sinh học 10
Hãy hoàn thành bảng sau:
Loại đường
Cấu tạo
Vai trò
Ví dụ
Đường đơn
Đường đôi
Đường đa
-
Bài tập 8 trang 25 SBT Sinh học 10
Quan sát và mô tả hình vẽ sau, từ đó hãy nên ra những điểm giống và khác nhau của hai phân tử này.
-
Bài tập 9 trang 26 SBT Sinh học 10
Điểm giống và khác nhau giữa cacbonhidrat và lipit là gì?
-
Bài tập 10 trang 27 SBT Sinh học 10
a) Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở?
b) Phân biệt dầu, mỡ, sáp?
-
Bài tập 11 trang 27 SBT Sinh học 10
Stêrôit là chất gì? Hãy nêu một số chất stêrôit và vai trò của chúng?
-
Bài tập 1 trang 33 SBT Sinh học 10
Tại sao nói nguyên tố C là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?
-
Bài tập 13 trang 34 SBT Sinh học 10
Hãy cho biết tính chất và vai trò của một vài đại diện của đường đơn, đường đôi và đường đa?
-
Bài tập 14 trang 34 SBT Sinh học 10
Lipit và cacbohidrat có đặc điểm nào giống nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?
-
Bài tập 16 trang 34 SBT Sinh học 10
Lipit có nhiều trong bộ phận nào của cây trồng nói chung? Cho ví dụ một loại cây cụ thể và vai trò của lipit đối với cây trồng đó?
-
Bài tập 4 trang 36 SBT Sinh học 10
Cạcbon là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ vì cacbon
A. có hoá trị 4, cùng lúc có thể tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
B. là một trong những nguyên tố chính tạo nên chất sống,
C. có khối lượng phân tử là 12 đvC
D. chiếm tỉ lệ đáng kể trong cơ thể sinh vật.
-
Bài tập 17 trang 39 SBT Sinh học 10
Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen đều có các điểm chung trong các đặc điểm sau là:
(1) cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) có thành phần nguyên tố là C, H, O.
(3) có vai trò cấu trúc.
(4) là các chất dự trữ năng lượng
A. (1), (2). B. (3), (4).
C. (1), (3). D. (2), (4).
-
Bài tập 18 trang 39 SBT Sinh học 10
Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. ADN.
B. Prôtêin.
C. Xenlulôzơ
D. Mỡ.
-
Bài tập 19 trang 39 SBT Sinh học 10
Glixêrol và axit béo là thành phần cấu tạo nên phân tử nào dưới đây
A. ADN B. Prôtêin.
C. Xenlulôzơ. D. Mỡ.
-
Bài tập 20 trang 39 SBT Sinh học 10
Phôtpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực, do đó nó không cho
A. các chất tan trong nước cũng như các chất tích điện đi qua.
B. các chất tan trong lipit, các chất có kích thước nhỏ không phân cực không tích điện đi qua.
C. các chất không tan trong lipit và trong nước đi qua.
D. cả A và B
-
Bài tập 21 trang 40 SBT Sinh học 10
Dầu, mỡ, phôtpholipit, stêrôit có đặc điểm chung là
A. đều là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
D. cả A, B, C.
-
Bài tập 22 trang 40 SBT Sinh học 10
Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm
A. tinh bột và saccarôzơ.
B. glicôgen và saccarôzơ.
C. saccarôzơ và xenlulôzơ
D. tinh bột và glicôgen.
-
Bài tập 23 trang 40 SBT Sinh học 10
Một phân tử mỡ bao gồm
A. 1 phân tử glixêrol và 1 phân tử axit béo.
B. 1 phân tử glixêrol và 2 phân tử axit béo.
C. 1 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.
D. 3 phân tử glixêrol và 3 phân tử axit béo.
-
Bài tập 24 trang 40 SBT Sinh học 10
Trong tế bào, chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là
A. lipit trung tính. B. sáp.
C. phôtpholipit D. triglixêrit.
-
Bài tập 1 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit (đường đơn), đisaccarit (đường đôi) và pôlisaccarit (đường đa) theo mẫu dưới đây:
Loại saccarit
Ví dụ Công thức phân tử
Vai trò sinh học Mônôsaccarit:
+ Pentôzơ
+ Hexôzơ
Ribôzơ,...
Glucôzơ,
Fructôzơ,...
Đisaccarit Saccarôzơ,... Pôlisaccarit Tinh bột,
Glicôgen,
Xenlulôzơ
-
Bài tập 2 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?
-
Bài tập 3 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Chọn câu đúng. Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ?
a) Tinh bột và saccarôzơ
b) Glicôgen và saccarôzơ
c) Saccarôzơ và xenlulôzơ
d) Tinh bột và glicôgen
e) Lipit đơn giản
-
Bài tập 4 trang 32 SGK Sinh học 10 NC
Chọn câu đúng. Fructôzơ là một loại:
a) Axit béo
b) Đisaccarit
c) Đường pentôzơ
d) Đường hexôzơ