Có ba tấm bảng cùng độ dày: Bảng 1 và bảng 2 hoàn toàn giống nhau và có chiều dài \(\ell ;\) bảng 3 có khối lượng gấp 2 lần bảng 1, có chiều dài \(\text{2}\ell \text{,}\) mặt trên có phủ một lớp cao su mỏng. Lúc đàu bảng 1 nằm hoàn toàn trên bảng 2 và cả hai được coi như một vật trượt trên mặt sàn tới va chạm vào bảng 3. Sau va chạm, bảng 2 và 3 dính vào nhau, còn bảng 1 thì trượt trên mặt bảng 3. Cuối cùng bảng 1 nằm hoàn toàn trên bảng 3 và mép bên phải của chúng trùng nhau. Hệ số ma sát trượt giữa bảng 1 và 3 là \(\mu \text{.}\) Bỏ qua ma sát giữa bảng 1 và 2 và ma sát giữa các bảng với mặt sàn.
a) Tìm vận tốc của bảng 2, bảng 3 ngay sau va chạm và vận tốc của hệ ba bảng khi bảng 1 dừng lại trên bảng 3.
b) Tính \(\ell \text{.}\)
Trả lời (1)
-
a) Vận tốc của bảng 2, bảng 3 ngay sau va chạm và vận tốc của hệ ba bảng khi bảng 1 dừng lại trên bảng 3
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai bảng 2 và 3, ta được:
\({{\text{m}}_{2}}{{v}_{0}}=\left( {{m}_{2}}+{{m}_{3}} \right){{v}_{23}}\Leftrightarrow m{{v}_{0}}=3m{{v}_{23}}\Rightarrow {{v}_{23}}=\frac{1}{3}{{v}_{0}}\)
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ ba bảng sau khi bảng 1 dừng lại trên bảng 3:
\(\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right){{v}_{0}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}}+{{m}_{3}} \right)v\Leftrightarrow 2m{{v}_{0}}=4mv\Rightarrow v=\frac{1}{2}{{v}_{0}}\)
Vậy: Vận tốc của bảng 2, bảng 3 ngay sau va chạm là \({{v}_{23}}=\frac{1}{3}{{v}_{0}}\) và vận tốc của hệ ba bảng khi bảng 1 dừng lại trên bảng 3 là \(v=\frac{1}{2}{{v}_{0}}.\)
b) Tính \(\ell \)
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho hệ ba bảng (từ ngay sau khi bảng 2 dính vào bảng 3 đến khi bảng 1 dừng lại trên bảng 3), ta được:
\(\frac{1}{2}\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}}+{{m}_{3}} \right){{v}^{2}}=\frac{1}{2}{{m}_{1}}v_{0}^{2}+\frac{1}{2}\left( {{m}_{2}}+{{m}_{3}} \right)v_{23}^{2}+\left| {{A}_{ms}} \right|\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}.4m{{v}^{2}}=\frac{1}{2}{{m}_{1}}v_{0}^{2}+\frac{1}{2}.3mv_{23}^{2}+\left| {{A}_{ms}} \right|\)
\(\Rightarrow \left| {{A}_{ms}} \right|=\frac{1}{2}.4m{{v}^{2}}-\left( \frac{1}{2}{{m}_{1}}v_{0}^{2}+\frac{1}{2}.3mv_{23}^{2} \right)\)
\(=\frac{1}{2}.4m{{\left( \frac{1}{2}{{v}_{0}} \right)}^{2}}-\left( \frac{1}{2}{{m}_{1}}v_{0}^{2}+\frac{1}{2}.3m{{\left( \frac{1}{3}{{v}_{0}} \right)}^{2}} \right)\)
\(\Rightarrow \left| {{A}_{ms}} \right|=\frac{mv_{0}^{2}}{6}\) (1)
- Khi bảng 1 trượt trên bảng 3 một đoạn x, lực ma sát trượt có độ lớn là:
\({{F}_{ms}}=\mu g\frac{mx}{\ell }=kx,\) với \(k=\frac{\mu gm}{\ell }\)
- Vì \({{F}_{ms}}\sim k\) như lực đàn hồi nên biểu thức tính công của lực ma sát sẽ là:
\(\left| {{A}_{1ms}} \right|=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}=\frac{1}{2}.\frac{\mu gm}{\ell }{{x}^{2}}\)
- Công lực ma sát khi dịch chuyển một đoạn đường \(x=\ell :\left| {{A}_{1ms}} \right|=\frac{\mu gm}{2}\ell .\)
- Khi bảng 1 nằm hoàn toàn trên bảng 3 và dịch chuyển thêm một đoạn l để mép phải của chúng trùng nhau, công của lực ma sát lúc này là: \(\left| {{A}_{2ms}} \right|=\mu mg\ell .\)
Mà \(\left| {{A}_{ms}} \right|=\left| {{A}_{1ms}} \right|+\left| {{A}_{2ms}} \right|=\frac{1}{2}\mu mg\ell +\mu mg\ell =\frac{3}{2}\mu mg\ell \) (2)
- Từ (1) và (2), ta được: \(\frac{mv_{0}^{2}}{6}=\frac{3}{2}\mu mg\ell \Rightarrow \ell =\frac{v_{0}^{2}}{9\mu g}.\)
Vậy : \(\ell =\frac{v_{0}^{2}}{9\mu g}.\)
bởi Trieu Tien 24/02/2022Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
B. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
C. \(v = \frac{{{d_1} + {d_2}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)
D. \(v = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_1} - {t_2}}}\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. từ 0 đến \({t_2}\).
B. từ \({t_1}\) đến \({t_2}\) .
C. từ 0 đến \({t_1}\) và từ \({t_2}\) đến \({t_3}\).
D. từ 0 đến \({t_3}\).
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Hãy mô tả chuyển động.
b) Xác định tốc độ và vận tốc của chuyển động trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 đến 0,5 giờ.
- Từ 0,5 đến 2,5 giờ.
- Từ 0 đến 3,25 giờ.
- Từ 0 đến 5,5 giờ.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính vận tốc của hai người.
b) Viết phương trình chuyển động của hai người.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian.
D. Chuyển động tròn đều.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính sự thay đổi tốc độ của quả bóng.
b) Tính sự thay đổi vận tốc của quả bóng.
c) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với tường.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Mô tả chuyển động của thang máy.
b) Tính gia tốc của thang máy trong các giai đoạn.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính gia tốc của ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô đạt được sau 40 s.
c) Sau bao lâu kể từ khi tăng tốc, ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
B. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
C. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
D. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. \({v^2} - v_{_0}^2 = ad.\)
B.\({v^2} - v_{_0}^2 = 2ad\)
C. \(v - {v_0} = 2ad\)
D.\({v_0}^2 - {v^2} = 2ad\)
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
B. Vận tốc giảm đều theo thời gian.
C. Gia tốc giảm đều theo thời gian.
D. Cả 3 tính chất trên.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Chuyển động của ô tô khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.
b) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi có tín hiệu xuất phát.
c) Chuyển động của vận động viên bơi lội khi bơi đều.
d) Chuyển động của xe máy đang đứng yên khi người lái xe vừa tăng ga.
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
a) Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất.
b) Máy bay này có thể hạ cánh an toàn ở sân bay có đường bay dài 1 km hay không?
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. v = \(2\sqrt {gh} .\) B. v = \(\sqrt {2gh} .\)
C. v = \(\sqrt {gh} .\) D. \(\sqrt {\frac{{gh}}{2}} .\)
23/11/2022 | 1 Trả lời