Một bán cầu tâm O bán kính R đặt cố định trên mặt phẳng ngang. Một vật nhỏ trượt xuống không vận tốc đầu từ đỉnh A của bán cầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí
a) Tìm biểu thức xác định vị trí \(\alpha =\widehat{AOM}\) cho biết tại M vật bắt đầu rời khỏi bán cầu
b) Khi rơi xuống đến đất, vật va chạm tuyệt đối đàn hồi với mặt đất và nảy lên. Tính theo R độ cao tối đa vật đạt được (so với mặt đất) sau va chạm
c) So sánh độ cao của vật tại A và độ cao cực đại sau va chạm. Vận dụng quan điểm về năng lượng để giải thích kết quả này
Ghi chú: trong va chạm tuyệt đối đàn hồi, vectơ vận tốc đập xuống và vec tơ vận tốc nảy lên đối xứng nhau qua mặt phẳng va chạm
Trả lời (1)
-
a) Biểu thức xác định vị trí \(\alpha =\widehat{AOM}\)
Áp dụng định luật II Niuton cho vật: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{Q}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu hệ thức vectơ trên xuống phương hướng tâm, ta được:
\(mg\cos \alpha -Q=\frac{m{{v}^{2}}}{R}\Rightarrow Q=m\left( g\cos \alpha -\frac{{{v}^{2}}}{R} \right)\) (1)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật tại hai điểm A và M, ta được:
\(mgR=mgR\cos \alpha +\frac{1}{2}m{{v}^{2}}\Rightarrow {{v}^{2}}=2gR\left( 1-\cos \alpha \right)\) (2)
Thay (2) vào (1) ta được: \(Q=m\left( g\cos \alpha -\frac{2gR\left( 1-\cos \alpha \right)}{R} \right)=mg\left( 3\cos \alpha -2 \right)\)
Khi vật rời mặt cầu tại B, ta có: \(Q=0\Rightarrow \cos \alpha =\frac{2}{3}\) hay \(\alpha =\arccos \left( \frac{2}{3} \right)\)
Vậy: biểu thức xác định vị trí \(\alpha =\widehat{AOM}\) là \(\alpha =\arccos \left( \frac{2}{3} \right)\)
b) Độ cao tối đa vật đạt được (so với mặt đất) sau va chạm
Tại B vật chuyển động như vật bị ném xiên xuống tới C rồi từ C vật cũng chuyển động như vật bị ném xiên lên tới D. Ta có: \({{v}_{D}}={{v}_{M}}={{v}_{x}}=v\cos \alpha \)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật tại hai điểm A và D, ta được:
\(mgR=mgh+\frac{1}{2}mv_{D}^{2}=mgh+\frac{m{{v}^{2}}{{\cos }^{2}}\alpha }{2}\)
\(\Rightarrow h=R-\frac{{{v}^{2}}{{\cos }^{2}}\alpha }{2g}=R-\frac{2{{v}^{2}}}{9g}\)
Mặt khác, từ (2) ta có:
\({{v}^{2}}=2gR\left( 1-\frac{2}{3} \right)=\frac{2gR}{3}\) (4)
Thay (4) vào (3) ta được: \(h=R-\frac{2{{v}^{2}}}{9g}=R-\frac{2.\frac{2gR}{3}}{9g}=\frac{23}{27}R\)
Vậy: độ cao tối đa vật đạt được (so với mặt đất) sau va chạm là \(h=\frac{23}{27}R\)
c) So sánh \({{h}_{D}}\) và \({{h}_{A}}\). Giải thích \({{W}_{A}}={{W}_{D}}\)
Ta có: \({{v}_{A}}=0,{{v}_{D}}>0\Rightarrow {{v}_{D}}>{{v}_{A}}\) nên \({{W}_{{{d}_{D}}}}>{{W}_{{{d}_{A}}}}\) và \({{W}_{{{t}_{D}}}}<{{W}_{{{t}_{A}}}}\Rightarrow {{h}_{D}}<{{h}_{A}}\)
Vậy: độ cao của vật tại A cao hơn độ cao cực đại của vật sau va chạm: \({{h}_{A}}>{{h}_{D}}\)
bởi Song Thu 24/02/2022Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. poliacrilonitrin.
B. poli(metyl metacrylat).
C. polietilen.
D. poli(vinyl clorua).
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. polyvinyl(vinyl clorua)
B. polisaccarit
C. poli (etylen terephtalat)
D. nilon- 6,6
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. poli(vinyl doma), polietilen, poli(phenol-fomandehit)
B. polibuta-1,-đien,poliacrilonitrin, poli(metylmetacrylat)
C. Xenlulozo, poli(phenol-foinandehit), poliacrilonitrin
D. poli(metyl metacry lat), polietilen, poli(hexametylen adipamit)
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tơ visco
B. poliesste
C. tơ poliamit
D. tơ axetat
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Tơ vinylic
B. Tơ tổng hợp
C. Tơ hóa học
D. Tơ nhân tạo
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói ; vậy đất sét nhào nước là chất dẻo.
B. Thạch cao nhào nước rất déo, có thể nặn thành tượng ; vậy đó là một chất dẻo.
C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt ; vậy đó không phải là chất dẻo.
D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định ; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. nhựa rezit.
B. nhựa rezol.
C. nhựa novolac
D. teflon.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. CH2 = CH - CH = CH2, C6H5 - CH = CH2
B. CH2 = C(CH3) - CH = CH2, C6H5 -CH=CH2.
C. CH2 = CH - CH = CH2, lưu huỳnh.
D. CH2 = CH - CH = CH2, CH3 - CH = CH2.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Trùng hợp 65,0 g stiren bằng cách đun nóng chất này với một lượng nhỏ chất xúc tác benzoyl peoxit. Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M ; sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 g iot.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trùng hợp stiren.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Acrilonitrin
B. Hexametylenđieammin
C. Axit ađipic
D. Axit \(\varepsilon\)-aminocaproic
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Amilozơ.
B. Nilon-6,6.
C. Nilon-7
D. PVC.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. tơ tằm
B. tợ nilon-6,6
c. tơ visco
D. tơ capron
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
Đốt cháy hoàn toàn 7.5g este X thu đc 11g CO2 và 4.5g H2O. Nếu X đơn chức thì CTPT của X là?
07/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho 16,2 (g) tinh bột lên men rượu thu được V (l) khí CO2. Tính V biết hiệu suất cả quá trình bằng 80%?
31/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hóa 12: Hợp Kim
Đồng thau là hợp kim Cu-Zn. Lấy 5g đồng thau cho vào một lượng dung dịch HCl dư thì thu được 0,56 lít khí (đ). Tính hàm lượng % khối lượng Zn có trong đồng thau.
19/01/2023 | 0 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu ,Fe, Mg, MgCO3(trong đó số mol MgCO3 là 12a mol) vào ddY chứa HCl(197a mol) và KNO3 thu được 1,485 mol hỗn hợp khí Z gồm: CO2,NO, N2O có khối lượng 50,22gam và dd T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
+ cô cạn cẩn thận phần 1 thu được 106,055 gam muối khan
+phần hai tác dụng AgNO3 dư thu được 285,935g kết tủa và 0,01 mol khí NO duy nhất
+phần ba tác dụng với NaOH dư thu được 47,6 gam kết tủa
Tính thể tích khí H2S tối đa tác dụng với dd T?
24/02/2023 | 0 Trả lời
-
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho phản ứng:
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là
A. 5x – 2y.
B. 12x – 4y.
C. 10x – 4y.
D. 2x – 4y.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
Giúp mình với!!
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính giá trị của m.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
B. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
C. Na2O và H2O.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.
07/03/2023 | 1 Trả lời