Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 19 Bài 19: Tốc độ phản ứng môn hóa học lớp 10 KNTT giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi 1 trang 93 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét phản ứng H2 + Cl2 → 2HCl
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
-
Hoạt động trang 93 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phản ứng phân hủy H2O2: H2O2 → H2O + ½ O2
Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H2O2 tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng 19.1
Bảng 19.1. Kết quả thí nghiệm phản ứng phân hủy H2O2
Thời gian 0 3 6 9 12 Nồng độ 1,000 0,707 0,500 0,354 0,250 Biến thiên nồng độ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ là:
0,707 – 1,000 = - 0,293 (mol/L)
(Dấu “ – “ thể hiện rằng nồng độ H2O2 giảm dần khi phản ứng xảy ra.)
Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ được tính như sau:
\({v_{tb}} = - \frac{{{C_{{H_2}{O_2}(3h)}} - {C_{{H_2}{O_2}(0h)}}}}{{3 - 0}} = - \frac{{0,707 - 1,000}}{3} = 0,098(mol/Lh)\)
(Dấu “ – “ trước biểu thức để tốc độ phản ứng có giá trị dương)
Trả lời câu hỏi:
1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong các khoảng thời gian từ:
a) 3 giờ đến 6 giờ.
b) 6 giờ đến 9 giờ.
c) 9 giờ đến 12 giờ.
2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian
-
Giải câu hỏi 2 trang 94 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức
Cho phản ứng của các chất ở thể khí
2NO + 2H2 → N2 + 2H2O
Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên.
-
Hoạt động trang 95 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
Chuẩn bị: Các dung dịch Na2SO3 0,05 M, Na2SO3 0,10 M, Na2SO3 0,30 M, H2SO4 0,5 M; 3 bình tam giác, đồng hồ bấm giờ, tờ giấy trắng có kẻ chữ X.
Tiến hành:
- Cho vào mỗi bình tam giác 30 mL dung dịch Na2SO3 với các nồng độ tương ứng là 0,05 M; 0,10 M và 0,30 M. Đặt các bình lên tờ giấy trắng có kẻ sẵn chữ X.
- Rót nhannh vào mỗi bình 30 mL dung dịch H2SO4 0,5 M và bắt đầu bấm giờ.
Lưu ý: Phản ứng có sinh ra khí độc. Cần tiến hành cẩn thận và tránh ngửi trực tiếp trên miệng bình tam giác.
Hình 19.3. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Quan sát vạch chữ X trên tờ giấy dưới đáy bình, ghi lại thời điểm không nhìn thấy vạch chữ X nữa và trả lời câu hỏi:
1. Phản ứng ở bình nào xảy ra nhanh nhất? Chậm nhất?
2. Nồng độ ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng
-
Giải câu hỏi 3 trang 96 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia và phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hóa học.
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4L/(mol.s).
Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
- Tại thời điểm đầu.
- Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
-
Giải câu hỏi 4 trang 97 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu mối liên hệ giữa nồng độ và áp suất của khí trong hỗn hợp.
-
Giải câu hỏi 5 trang 97 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
CO2(g) + Ca(OH)2 (aq) → CaCO3(s) + H2O(l)
SiO2(s) + CaO(s) → CaSiO3(s)
BaCl2 (aq) + H2SO4 (aq) → BaSO4(s) + 2HCl (aq)
-
Hoạt động trang 97 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nghiên cứu ảnh hưởnh của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Chuẩn bị: Mg dạng phôi bào, dung dịch phenolphthalein, nước cất, 2 ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
Tiến hành:
Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL nước cất.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 giọt phenolphthalein và cho vào mỗi ống 1 mẫu phoi bào Mg.
Đun nóng 1 ống nghiệm.
Lưu ý: Làm sạch bề mặt Mg trước khi tiến hành thí nghiệm.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Sự thay đổi màu sắc trong ống nghiệm nào nhanh hơn?
2. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
-
Giải câu hỏi 6 trang 98 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
-
Giải câu hỏi 7 trang 98 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
-
Giải câu hỏi 8 trang 98 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở 20 oC, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30 oC, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40 oC (giả thiết hệ số nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ này không đổi).
-
Hoạt động trang 98 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc bề mặt đến tốc độ phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chuẩn bị: 2 bình tam giác , dung dịch HCl 0,5 M, đã vôi dạng viên , đã vôi đập nhỏ.
Tiến hành:
Cho cùng một lượng ( khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2).
Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. Phản ứng trong bình nào có tốc độ thoát khí nhanh hơn?
2. Đá vôi dạng nào có tổng diện tích bề mặt lớn hơn?
3. Nêu ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
-
Hoạt động trang 99 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng
2H2O2 → 2H2O + O2
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch H2O2 10%, MnO2.
Tiến hành:
Rót vào 2 bình tam giác, mỗi bình 20 mL dung dịch H2O2 10%.
Thêm khoảng 0,1 g xúc tác MnO2 vào một bình và lắc đều.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. So sánh tốc độ thoát khí ở hai bình.
2. Chất xúc tác ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
-
Giải câu hỏi 9 trang 99 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2; một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên: Đường phản ứng nào trê đồ thị (Hình19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng không có xúc tác.
Hình 19.6. Tiến trình của phản ứng phân hủy H2O2
-
Giải câu hỏi 10 trang 100 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong Hình 19.7?
a) Đèn xì oxygen - acetylene b) Tủ lạnh bảo quản thức ăn c) Bình dưa muối
Hình 19.7. Một số ứng dụng thay đổi tốc độ phản ứng
-
Giải câu hỏi 11 trang 100 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức
Phản ứng tạo NO từ NH3 là một gia đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric acid:
4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng này.
-
Giải bài 19.1 trang 53 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 → 2HCl
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
A. \(v = \frac{{\Delta {C_{{H_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{C{l_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{HCl}}}}{{\Delta t}}\).
B. \(v = \frac{{\Delta {C_{{H_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{C{l_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{ - \Delta {C_{HCl}}}}{{\Delta t}}\).
C. \(v = \frac{{ - \Delta {C_{{H_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{ - \Delta {C_{C{l_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{HCl}}}}{{\Delta t}}\) .
D. \(v = \frac{{ - \Delta {C_{{H_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{ - \Delta {C_{C{l_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {C_{HCl}}}}{{2\Delta t}}\) .
-
Giải bài 19.2 trang 53 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau:
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH + }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}}\mathop \to \limits^{{\rm{HCl}}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian.
B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
D. HCl chuyển hoá dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
-
Giải bài 19.3 trang 53 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3.
a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch:
(i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H2O; (iv) K2CO3.
b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
-
Giải bài 19.4 trang 54 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phản ứng hoá học sau:
a) Fe3O4(s) + 4CO(g) → 3Fe(s) + 4CO2(g)
b) 2NO2(g) → N2O4(g)
c) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
d) CaO(s) + SiO2(s) → CaSiO3(s)
e) CaO(s) + CO2(g) → CaCO3(s)
g) 2KI(aq) + H2O2(aq) → I2(s) + 2KOH(aq)
Tốc độ những phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?
Phương pháp giải:
Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng:
- Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
- Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng
- Khi tăng áp suất (đối với phản ứng có chất khí), tốc độ phản ứng tăng
- Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học (cụ thể là làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng) nhưng vẫn bảo toàn về chất và lượng khi phản ứng kết thúc
Lời giải chi tiết:
a) Fe3O4(s) + 4CO(g) → 3Fe(s) + 4CO2(g)
→Tốc độ thay đổi do phản ứng có sự tham gia của chất khí
b) 2NO2(g) → N2O4(g)
→ Tốc độ thay đổi do phản ứng có sự tham gia của chất khí
c) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
→ Tốc độ thay đổi do phản ứng có sự tham gia của chất khí
d) CaO(s) + SiO2(s) → CaSiO3(s)
→ Tốc độ không thay đổi do phản ứng không có chất khí
e) CaO(s) + CO2(g) → CaCO3(s)
→ Tốc độ thay đổi do phản ứng có sự tham gia của chất khí
g) 2KI(aq) + H2O2(aq) → I2(s) + 2KOH(aq)
→ Tốc độ không thay đổi do phản ứng không có chất khí
-
Giải bài 19.5 trang 54 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn.
D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
-
Giải bài 19.6 trang 54 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pha khí sau:
N2 + 3H2 → 2NH3
Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên,
A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên.
B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên.
C. số va chạm hiệu quả tăng lên.
D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm.
-
Giải bài 19.7 trang 54 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho bột magnesium vào nước, phản ứng xảy ra rất chậm. Hãy nêu cách làm tăng tốc độ phản ứng trên.
-
Giải bài 19.8 trang 54 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng hóa học sau:
Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Diện tích bề mặt zinc.
B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.
C. Thể tích dung dịch sulfuric acid.
D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.
-
Giải bài 19.9 trang 54 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng.
C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng.
D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.
-
Giải bài 19.10 trang 55 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng thuỷ phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng.
B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng.
C. Khi không có HCl, phản ứng thuỷ phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm.
D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng.
-
Giải bài 19.11 trang 55 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phản ứng hoá học sau
(1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(2) 3Fe +2O2 → Fe3O4
(3) 4K + O2 → 2K2O
(4) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?
-
Giải bài 19.12 trang 55 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thả 1 mảnh magnesium có khối lượng 0,1 g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hoà tan magnesium.
-
Giải bài 19.13 trang 55 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 loãng là 0,005 mol/s.
Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc.
-
Giải bài 19.14 trang 55 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét phản ứng: 3O2 → 2O3.
Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
-
Giải bài 19.15 trang 55 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các phản ứng hoá học sau:
a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) → CH3COOH(l) + C2H5OH(l)
b) Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)
c) H2C2O4(aq) + 2KMnO4(aq) + 8H2SO4(aq) → 10CO2(g) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l)
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thể nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng?
-
Giải bài 19.16 trang 56 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:
Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?
-
Giải bài 19.17 trang 56 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng hóa học sau:
H2O2 → H2O + O2
Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng.
a) Hãy viết biểu thực tốc độ phản ứng.
b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian.
-
Giải bài 19.18 trang 56 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất?
A. Luộc trong nước sôi.
B. Hấp cách thuỷ trong nồi cơm.
C. Nướng ở 180 °C.
D. Hấp trên nồi hơi.
-
Giải bài 19.19 trang 56 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
-
Giải bài 19.20 trang 56 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1 : 3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng hoá học sau:
2NOCl →2NO + Cl2
Tốc độ phản ứng ở 70 °C là 2.10-7 mol/(L.s) và ở 80 °C là 4,5.10-7 mol/(L.s). a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60 °C.
-
Giải bài 19.21 trang 56 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. Giải thích.
-
Giải bài 19.22 trang 57 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân huỷ H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.
-
Giải bài 19.23 trang 57 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hoá học xảy ra như sau:
CaCO3 → CaO + CO2
Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.
-
Giải bài 19.24 trang 57 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 560 mL khí NH3 và 672 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 g nước tạo thành.
a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
-
Giải bài 19.25 trang 57 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện phản ứng sau CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
-
Giải bài 19.26 trang 58 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện phản ứng sau:
H2SO4 + Na2S2O3 →Na2SO4 + SO2 + S + H2O
Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
Thời gian (s)
0
10
20
30
40
50
60
70
Thể tích SO2 (mL)
0,0
12,5
20,0
26,5
31,0
32,5
33
33
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng từ 0 - 10 giây, từ 10 - 20 giây, từ 20 - 40 giây.
-
Giải bài 19.27 trang 58 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xét phản ứng sau:Tốc độ phản ứng được viết như sau: \(v = k.C_{Cl{O_2}}^x.C_{NaOH}^y\)
2ClO2 + 2NaOH → NaClO3 + NaClO2 + H2O
Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau:
STT
Nồng độ ClO2 (M)
Nồng độ NaOH (M)
Tốc độ phản ứng (mol/(L.s))
1
0,01
0,01
2.10-4
2
0,02
0,01
8.10-4
3
0,01
0,02
4.10-4
Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng.
-
Giải bài 19.28 trang 59 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy đề xuất một phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu tốc độ các phản ứng sau đây. Trong đó chỉ rõ: đại lượng nào em sẽ đo; đồ thị theo dõi sự thay đổi của đại lượng đó theo thời gian có dạng thế nào.
a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch: CH3CH2Br + H2O → CH3CH2OH + HBr
b) Phản ứng xảy ra trong pha khí: 2NO + Cl2 → 2NOCl
-
Giải bài 19.29 trang 59 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thực hiện phản ứng 2ICl + H2 → I2 + 2HCl
Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên. Giải thích.
-
Giải bài 19.30 trang 59 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phosgen (COCl2) là một chất độc hoá học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
Phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2 → COCl2.
Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: \(v = k.C_{CO}^{}.C_{C{l_2}}^{3/2}\)
Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu:
a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần.
b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần.
-
Giải bài 19.31 trang 60 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho phản ứng hoá học sau:
Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)
a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen.
b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5 mL khí hydrogen.
-
Giải bài 19.32 trang 60 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi nhiệt độ phòng là 25 °C, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100 g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút.
Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35 °C. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
b) Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vôi có khối lượng 235,40 g. Thực hiện thí nghiệm ở 45 °C. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu (Bỏ qua khối lượng nước bay hơi).
-
Giải bài 19.33 trang 60 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí hydrogen thoát ra theo thời gian. Vẽ đồ thị thể tích khi theo thời gian, thu được hai đô thị sau:
Cho biết đồ thị nào mô tả tốc độ thoát khi từ miếng sắt A, miếng sắt B. Giải thích.
-
Giải bài 19.34 trang 61 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2. Đo nồng độ H2O2 theo thời gian, thu được đồ thị sau:
Cho biết xúc tác nào có hiệu quả hơn. Giải thích.
-
Giải bài 19.35 trang 61 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ.
a) Tia lửa điện có phải chất xúc tác không? Giải thích.
b) Bột kim loại có phải chất xúc tác không? Giải thích.