Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 40379
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
- A. ns2np6
- B. ns2np5
- C. ns2np4
- D. (n-1)d10ns2np6
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 40380
Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
- A. +1, +4, +6
- B. -2,0,+2,+4,+6
- C. -2,0,+4,+6
- D. -2, +4, +6.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 40381
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
- A. Na2SO4.
- B. H2SO4.
- C. SO2.
- D. H2S.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 40382
Oleum H2SO4.nSO3 có công thức phân tử là H2S2O7. Giá trị n bằng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 40383
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Oxi(O2) và ozon(O3) là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
- B. Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương(S ) và lưu huỳnh đơn tà(S ).
- C. Quặng pirit sắt là một trong những nguyên liệu dùng sản xuất axit Sunfuric trong công nghiệp, nó có công thức phân tử là FeS2.
- D. Oxi và lưu huỳnh đều là chất khí ở điều kiện thường.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 40384
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo trật tự số oxi hoá của Oxi tăng dần?
- A. F2O H2O O3 H2O2
- B. H2O H2O2 O3 F2O
- C. F2O O3 H2O2 H2O
- D. H2O2 H2O O3 F2O
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 40385
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
- A. Nước brom.
- B. CaO.
- C. Dung dịch Ba(OH)2.
- D. Dung dịch NaOH.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 40386
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
- A. Điện phân nước.
- B. Nhiệt phân Cu(NO3)2.
- C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2
- D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 40387
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- A. giấy quỳ tím.
- B. Zn.
- C. Al.
- D. BaCO3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 40388
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
- A. vôi sống.
- B. cát.
- C. muối ăn.
- D. lưu huỳnh.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 40389
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
- A. Giấm ăn.
- B. Muối ăn.
- C. Cồn.
- D. Xút.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 40390
Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
- A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
- B. Chữa sâu răng.
- C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- D. Sát trùng nước sinh hoạt.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 40391
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
- A. H2S.
- B. NO2.
- C. SO2.
- D. CO2.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 40392
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
- B. CuO, NaCl, CuS.
- C. FeCl3, MgO, Cu.
- D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 40393
Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
- A. Vẩn đục màu đen
- B. Vẩn đục màu vàng
- C. Cháy
- D. Không có hiện tượng gì
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 40394
Hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A. đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. khí A,C lần lượt là:
- A. SO2, hơi S
- B. H2S, hơi S
- C. H2S, SO2
- D. SO2, H2S
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 40395
Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
- A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ
- B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ
- C. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ
- D. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 40396
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
- A. Dung dịch HCl.
- B. Dung dịch Pb(NO3)2.
- C. Dung dịch K2SO4.
- D. Dung dịch NaCl.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 40397
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí Oxi ?
- A. Cách 2 hoặc Cách 3.
- B. Cách 3.
- C. Cách 1.
- D. Cách 2.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 40398
Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm
Khí Y có thể là khí nào dưới đây
- A. O2.
- B. Cl2.
- C. NH3.
- D. H2.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 40399
Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là:
- A. Có kết tủa xuất hiện.
- B. Dung dịch Br2 bị mất màu.
- C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2.
- D. Không có phản ứng xảy ra.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 40400
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
- A. CaCO3 → CaO + CO2.
- B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
- C. 2NaOH + Cl2 →NaCl + NaClO + H2O.
- D. 4Fe(OH)2 + O2 →2Fe2O3 + 4H2O.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 40401
Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 40402
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 →NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 40404
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) \(S + {O_2} \to S{O_2}\) (b) \(S + 3{F_2} \to S{F_6}\)
(c) \(S + Hg \to HgS\) (d) \(S + 6HN{O_{3\left( {dac} \right)}} \to {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O\)
Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 40405
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
- A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
- B. CaO + CO2 → CaCO3
- C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.
- D. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 40407
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
- A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
- B. FeCl2 + H2S→ FeS + 2HCl.
- C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2.
- D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 40408
Có các thí nghiệm sau:
(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 40409
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
- 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
- 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
- A. (a)
- B. (c)
- C. (b)
- D. (d)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 40410
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là
- A. Tính khử của mạnh hơn .
- B. Tính khử của mạnh hơn Fe2+.
- C. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2.
- D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 40411
Phản ứng giữa: 3Cl2 + 6NaOH →NaClO3 + 5NaCl + 3H2O thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây?
- A. Phản ứng oxi hóa-khử liên phân tử
- B. Phản ứng axit-bazơ
- C. Phản ứng oxi hóa–khử nội phân tử
- D. Phản ứng tự oxi hóa–khử
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 40412
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
- A. nhận 13 electron.
- B. nhường 13 electron.
- C. nhường 12 electron.
- D. nhận 12 electron.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 40413
Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3. Tỉ lệ a : c là
- A. 4 : 1.
- B. 3 : 2.
- C. 2 : 1.
- D. 3 : 1.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 40414
Cho các phản ứng:
(1) O3 → O2 + O (2) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(3) KClO3 → KCl + 3/2O2 (4) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
(5) 4KClO3 → KCl + 3KClO4 (6) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Số phản ứng tự oxi hóa khử là:
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 4
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 40415
Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư). Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo ra oxit kim loại là
- A. 5
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 40416
Cho các chất sau đây: FeS, FeS2, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, MgSO3, Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc, nóng tạo SO2 là:
- A. 9
- B. 10
- C. 7
- D. 8
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 40417
Cho pthh: SO2 + KMnO4 +H2O → K2SO4 + MnSO4 +H2SO4
Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là:
- A. 5 và 2
- B. 2 và 5
- C. 2 và 2
- D. 5 và 5
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 40418
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của H2O là
- A. 45a – 18b.
- B. 13a – 9b.
- C. 46a – 18b.
- D. 23a – 9b.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 40419
Cho phản ứng:
CH3-C CH + KMnO4 + KOH →CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + H2O
Tổng các hệ số (nguyên tối giản) của các chất trong phương trình là:
- A. 28
- B. 27
- C. 21
- D. 19
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 40420
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 2,24.
- B. 3,36.
- C. 1,12.
- D. 4,48.