Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 76583
Chất nào sau đây không phản ứng với (xúc tác \(Ni,{t^o}\) )?
- A. Vinyl axetat.
- B. Triolein.
- C. Tripanmitin.
- D. Glucozo.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 76584
Công thức đơn giản nhất của một hidrocabon là Hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
- A. Ankan.
- B. Ankin.
- C. Ankadien.
- D. Anken.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 76585
Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng với kim loại Fe?
- A. \(HCl,CaC{l_2}.\)
- B. \(CuS{O_4},ZnC{l_2}.\)
- C. \(CuS{O_4},HCl.\)
- D. \(MgC{l_2},FeC{l_3}.\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 76586
Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
- A. Cu
- B. Al
- C. Fe
- D. Ag
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 76587
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
- A. \(N{H_3},S{O_2},CO,C{l_2}.\)
- B. \({N_2},N{O_2},C{O_2},C{H_4},{H_2}.\)
- C. \(N{H_3},{O_2},{N_2},C{H_4},{H_2}.\)
- D. \({N_2},C{l_2},{O_2},C{O_2},{H_2}.\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 76588
Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
- A. Ozon.
- B. Nito.
- C. Oxi.
- D. Cacbon dioxit.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 76589
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng, thu được 1,12 lít 8,96 lít (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam.Công thức phân tử của X là
- A. \({C_3}{H_9}N.\)
- B. \({C_4}{H_{11}}N.\)
- C. \({C_4}{H_9}N.\)
- D. \({C_3}{H_7}N.\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 76590
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
- A. Xuất hiện màu xanh.
- B. Xuất hiện màu tím.
- C. Có kết tủa màu trắng.
- D. Có bọt khí thoát ra.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 76591
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
- A. (NH4)2HPO4 và KNO3
- B. NH4H2HPO4 và KNO3
- C. (NH4)3PO4 và KNO3
- D. (NH4)2HPO4 và NaNO3
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 76592
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol, thu được a mol. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
- A. 8,2.
- B. 6,8.
- C. 8,4.
- D. 9,8.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 76593
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 76594
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. \(C{H_2} = CH - COOH.\)
- B. \(C{H_3}COOH.\)
- C. \(HC \equiv C - COOH.\)
- D. \(C{ H _3} - C{H_2} - COOH.\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 76595
Nhiệt phân trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
- A. Fe2O3
- B. FeO
- C. Fe(OH)3
- D. Fe3O4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 76596
Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozo?
- A. Tơ nitron.
- B. Tơ visco.
- C. Tơ nilon-6,6.
- D. Tơ capron.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 76597
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , đun nóng. Chất X là
- A. Tinh bột.
- B. Etyl axetat.
- C. Saccarozo.
- D. Glucozo.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 76598
Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?
- A. Màu lục thẫm.
- B. Màu vàng.
- C. Màu da cam.
- D. Màu đỏ thẫm.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 76599
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
- A. Ca2+
- B. Ag+
- C. Fe2+
- D. Zn2+
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 76600
Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
- A. 1,00.
- B. 0,75.
- C. 0,50.
- D. 1,25.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 76601
Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị m là
- A. 193,2.
- B. 200,8.
- C. 211,6.
- D. 183,6.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 76602
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: \(HOC{H_2} - C{H_2}OH(X);HOC{H_2} - C{H_2} - C{H_2}OH(Y);\)\(HOC{H_2} - CHOH - C{H_2}OH(Z);C{H_3} - C{H_2} - O - C{H_2} - C{H_3}(R);C{H_3} - CHOH - C{H_2}OH(T).\)
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
- A. X,Y,R,T.
- B. X,Z,T.
- C. X,R,T.
- D. X,Y,Z,T.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 76603
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí trong hỗn hợp khí sau khi phản ứng là
- A. FeO; 75%
- B. Fe2O3; 75%
- C. Fe2O3; 65%
- D. Fe3O4; 75%
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 76604
Cho các chất sau: etyl axetat, anilin, glucozo, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 76605
Phương trình hóa học nào sau đây Sai?
- A. \(C{r_2}{O_3} + 2Al \to A{l_2}{O_3} + 2Cr.\)
- B. \(AlC{l_3} + 3AgN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3AgCl.\)
- C. \(F{e_2}{O_3} + 8HN{O_3} \to 2Fe{(N{O_3})_3} + 2N{O_2} + 4{H_2}O.\)
- D. \(CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + H{ _2}O.\)
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 76606
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinylaxetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
- A. 7,920.
- B. 8,400.
- C. 13,440.
- D. 8,736.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 76607
Cho dãy các chất: \(N{H_4}Cl,{(N{H_4})_2}S{O_4},NaCl,MgC{l_2},FeC{l_2},AlC{l_{3.}}\) . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
- A. 5
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 76608
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
- A. \(2Fe + 6{H_2}S{O_4}(dac) \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2}(k) + 6{H_2}O.\)
- B. \(2Al + 2NaOH + 2{H_2}O2 \to NaAl{O_2} + 3{H_2}(k).\)
- C. \(N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3}(k) + NaCl + {H_2}O.\)
- D. \({C_2}{H_5}N{H_3}Cl + NaOH \to {C_2}{H_5}N{H_2}(k) + NaCl + {H_2}O.\)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 76609
Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là
- A. 600ml.
- B. 150ml.
- C. 300ml.
- D. 900ml.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 76610
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Phân tử xenlulozo được cấu tạo từ các gốc fructozo.
- B. Fructozo không có phản ứng tráng bạc.
- C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
- D. Saccarozo không tham gia phản ứng thủy phân.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 76611
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa và cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl thu được dung dịch Y có chứa 32,5 gam. Giá trị của m là:
- A. 21,09.
- B. 22,45.
- C. 26,92.
- D. 23,92.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 76612
Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với Y tạo kết tủa;
- Y tác dụng với Z tạo kết tủa;
- X tác dụng vói Z có khí thoát ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
- A. \(AlC{l_3},AgN{O_3},KHS{O_4}.\)
- B. \(NaHC{O_3},Ba{(OH)_2},KHS{O_4}.\)
- C. \(KHC{O_3},Ba{(OH)_2},K{ _2}S{O_4}.\)
- D. \(NaHC{O_3},Ca(OH){ _2},HCl.\)
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 76613
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho kim loại Cu và dung dịch FeCl3 dư.
(2). Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
(3). Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).
(4). Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(5). Điện phân Al2O3 nóng chảy.
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
- A. 5
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 76614
Cho các phát biểu sau:
(1). Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử.
(2). Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.
(3). H2CrO4 và K2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch.
(4). CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hóa mạnh.
Số phát biểu đúng là
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 76615
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Z Dung dịch I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
- A. Glucozo, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic.
- B. Axit axetic, glucozo, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
- C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozo, lòng trắng trứng.
- D. Axit axetic, glucozo, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 76616
Cho 18,28 gam hỗn hợp Al2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là:
- A. 0,24.
- B. 0,32.
- C. 0,30.
- D. 0,26.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 76617
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Fe(NO3)3 0,1M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy ngay catot ra thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là
- A. 5,16 gam.
- B. 2,72 gam.
- C. 2,58 gam.
- D. 2,66 gam.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 76618
Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 98,08.
- B. 27,24.
- C. 101,14.
- D. 106,46.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 76624
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Đốt dây Mg trong không khí.
(2). Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(3). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2 .
(4). Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
(5). Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 .
(6). Đung sôi dung dịch Ca(HCO3)2 .
(7). Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(8). Cho Si vào dung dịch KOH loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
- A. 5
- B. 4
- C. 6
- D. 3
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 76629
Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol . Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
- A. 56,34%.
- B. 87,38%.
- C. 62,44%.
- D. 23,34%.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 76632
Cho 33,26 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu dung dịch Y và 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và 126,14 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là:
- A. 14,1%.
- B. 21,1%.
- C. 10,8%.
- D. 16,2%.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 76635
Cho X, Y (Mx < My) là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 10 và đều được tạo bởi từ glyin; alanin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 3,105 mol thu được O2 thu được CO2; H2O và N2. Trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 66,14 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E với 800 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,5m - 1,75) gam rắn khan. Tỷ lệ mắt xích Gly : Ala có trong Y là?
- A. 2:1.
- B. 1:3.
- C. 1:2.
- D. 3:1.