-
Câu hỏi:
X có công thức phân tử là C3H6O2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH2CH3.
- B. CH3COOCH3.
- C. CH3CH2COOH.
- D. C2H3COOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một este X có công thức phân tử là C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic.
- Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn
- Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M.
- 1chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ
- Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M.
- Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H7O2N. X không phản ứng với dung dịch Br2.
- X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm COOH.
- Cho X là một amino axit.
- Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.
- Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
- Trùng hợp chất nào sau đây để được polime dùng làm tơ sợi?
- Chất X vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ. Chất X là
- Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
- Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, sau phản ứng thu được 2,16 gam H2O.
- Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml
- Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
- Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây:&nb
- Anilin và glyxin đều có phản ứng với
- Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đun nóng.H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH + 2NaOH Y+ H2O. Y là hợp chất hữu cơ gì?
- Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
- Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của metylamin X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2: 3. X có thể là:
- X có công thức phân tử là C3H6O2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được Y có công thức C2H3O2Na.
- Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic(xúc tác H2SO4 đặc,to) thì thu được 3,3g este.
- Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin.
- Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
- Từ 2 tấn xenlulozơ phản ứng với lượng dư HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc/ t0) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlu
- Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là gì ?
- Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
- Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, Gly-Ala.
- Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng.
- Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Trong công nghiệp để chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ rắn nhằm thuận tiện cho việc vận chuyển, người ta sử dụng
- Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O.
- Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí liền kề, người ta cho dung dịch glucozơ phản
- Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là :
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ?
- Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là