Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 51562
Một este X có công thức phân tử là C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Tên gọi của X là:
- A. Etyl propionat
- B. Etyl axetat
- C. Metyl propionat
- D. Đáp án khác
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 51563
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
- A. giấy quì tím.
- B. dung dịch phenolphtalein.
- C. dung dịch NaOH.
- D. nước brom.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 51564
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- A. C3H5N.
- B. C3H7 N.
- C. C2H7N.
- D. CH5N.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 51565
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
- A. tinh bột.
- B. saccarozơ
- C. protein.
- D. xenlulozơ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 51566
Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 14,4 gam muối và 4,8 gam ancol. Tên gọi của X là:
- A. etyl axetat
- B. metyl propionat
- C. metyl axetat
- D. propyl fomat
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 51567
Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H7O2N. X không phản ứng với dung dịch Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. Chất X có công thức cấu tạo là:
- A. H2N-CH2-CH2-COOH .
- B. CH2=CH-COONH4.
- C. H2N-[CH2]3-COOH .
- D. H2N-CH=CH-COOH.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 51568
X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
- A. CH3– CH(NH2)-COOH.
- B. H2N- CH2-COOH
- C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
- D. C3H7-CH(NH2)-COOH
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 51569
Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là:
- A. (NH2)2C5H10COOOH.
- B. NH2C3H6COOH
- C. NH2C3H5(COOH)2.
- D. NH2C3H4(COOH)2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 51570
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
- A. 5
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 51571
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
- A. CH3-CH2-Cl.
- B. CH2=CH-CH3.
- C. CH3-CH2-CH3.
- D. CH3-CH3.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 51572
Trùng hợp chất nào sau đây để được polime dùng làm tơ sợi?
- A. Metylmetacrylat.
- B. Etilen.
- C. Acrilonitrin.
- D. Isopren.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 51573
Chất X vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ. Chất X là
- A. CH3COOH.
- B. CH3NH2.
- C. CH3CHO.
- D. H2NCH2COOH.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 51574
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
- A. β-aminoaxit.
- B. este.
- C. α-aminoaxit.
- D. axit cacboxylic.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 51575
Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
- A. 4
- B. 3
- C. 6
- D. 5
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 51576
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, sau phản ứng thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong hỗn hợp X là:
- A. 25%
- B. 27,92%
- C. 72,08%
- D. 75%
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 51577
Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
- A. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở thành đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
- B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở thành đồng nhất
- C. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
- D. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 51578
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
- A. ancol đơn chức
- B. glixerol.
- C. este đơn chức.
- D. phenol.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 51579
Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây:
- A. CH2 =CHCOOCH3
- B. CH2=C(CH3)COOCH3.
- C. C6H5CH=CH2.
- D. CH3COOCH=CH2.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 51580
Anilin và glyxin đều có phản ứng với
- A. nước Br2.
- B. dung dịch HCl.
- C. dung dịch NaOH.
- D. dung dịch NaCl.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 51581
Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đun nóng.
H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH + 2NaOH Y+ H2O. Y là hợp chất hữu cơ gì?
- A. H2N CH2COONa
- B. CH3NH2
- C. NH3
- D. CH3COONa
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 51582
Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
- A. NH3
- B. NaCl
- C. NaOH
- D. H2SO4
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 51583
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- A. C4H8O2
- B. C5H10O2
- C. C3H6O2
- D. C2H4O2
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 51584
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
- A. quỳ tím.
- B. natri kim loại.
- C. . dung dịch NaOH.
- D. dung dịch HCl.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 51585
Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của metylamin X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2: 3. X có thể là:
- A. CH3NH2.
- B. C3H7NH2.
- C. C2H5NH2.
- D. C4H9NH2.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 51586
X có công thức phân tử là C3H6O2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH2CH3.
- B. CH3COOCH3.
- C. CH3CH2COOH.
- D. C2H3COOH.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 51587
Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic(xúc tác H2SO4 đặc,to) thì thu được 3,3g este.Hiệu suất phản ứng là:
- A. 80%
- B. 75%
- C. 77,27%
- D. 70,2%
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 51588
Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin. Nếu polipeptit đó có khối lượng phân tử là 50000 thì có bao nhiêu mắt xích alanin?
- A. 210
- B. 170
- C. 175
- D. 191
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 51601
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
- A. Glucozơ.
- B. Fructozơ.
- C. Saccarozơ.
- D. Axit fomic.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 51602
Từ 2 tấn xenlulozơ phản ứng với lượng dư HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc/ t0) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất của phản ứng là:
- A. 90%
- B. 75%
- C. 84%
- D. 81%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 51606
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
- A. C15H31COONa và glixerol.
- B. C15H31COONa và etanol
- C. C17H33COOH và glixerol
- D. C17H35COONa và glixerol.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 51608
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
- A. (C2H3COO)3C3H5
- B. (C2H5COO)3C3H5
- C. (C6H5COO)3C3H5
- D. (C17H31COO)3C3H5
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 51609
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, Gly-Ala. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
- A. 1
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 51610
Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.
- A. 58
- B. 54
- C. 84
- D. 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 51611
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. CH3COOCH3.
- B. HCOOC2H5.
- C. HO-C2H4-CHO.
- D. C2H5COOH.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 51612
Trong công nghiệp để chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ rắn nhằm thuận tiện cho việc vận chuyển, người ta sử dụng phản ứng nào dưới đây:
- A. Hidro hóa
- B. Đề hidro hóa
- C. Tách nước
- D. Xà phòng hóa
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 51613
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
- A. 40,40
- B. 31,92
- C. 36,72
- D. 35,60
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 51614
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí liền kề, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
- A. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
- B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
- C. kim loại Na.
- D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 51615
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là :
- A. 2
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 51616
Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ?
- A. quỳ tím.
- B. Dung dịch brom.
- C. AgNO3/NH3, t0.
- D. Cu(OH)2/OH–, t0.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 51617
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
- A. 2.
- B. 3
- C. 5
- D. 4