-
Câu hỏi:
Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là xác định:
- A. nhiệt độ của các vật phát ra quang phổ liên tục
- B. hình dáng và cấu tạo của vật sáng
- C. thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó
- D. nhiệt độ và thành phần cấu tạo hoá học của một vật nào đó
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án : A:
Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là xác định nhiệt độ của các vật phát ra quang phổ liên tục
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức nào sau đây?
- Ứng dụng của việc khảo sát quang phổ liên tục là xác định:
- Em hãy cho biết. Dao động tắt dần là dao động có:
- Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Hệ số công suất của mạch bằng:
- Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện, cường độ dòng điện
- Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc là
- Pin quang điện hoạt động dựa trên
- Phản ứng hạt nhân không tuân theo:
- Chu kì dao động riêng của mạch LC lí tưởng được tính bằng công thức:
- Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x = 5\cos \left( {8\pi t - 0,25\pi } \right)\left( {cm} \right)\). Pha ban đầu của dao động là :
- Xét sự giao thoa của hai sóng trên mặt nước có bước sóng \(λ\) phát ra từ hai nguồn kết hợp đồng pha. Những điểm trong vùng giao thoa có biên độ cực đại khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn có giá trị bằng:
- Một con lắc lò xo gồm vật nặng \(m = 100g\) và lò xo có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hoà với tần số góc bằng \(10 rad/s\). Độ cứng \(k\) bằng:
- Biết sô A – vô – ga – đrô là 6,02.1023 mol-1. Số notron trong 0,5 mol \(_{92}^{238}U\) là :
- Đặt điện áp \(u = 100\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
- Sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = 4cos(50πt – 0,125x) (mm)\). Tần số của sóng này bằng :
- Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to {}_2^4He + {}_{10}^{20}Ne\) Khối lượng nghỉ của các hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\); \({}_{10}^{20}Ne\); \({}_2^4He;{}_1^1H\) lần lượt là : \({m_{Na}} = 22,9837u\); \({m_{Ne}} = 19,9869u\); \({m_{He}} = 4,0015u\); \({m_H} = 1,0073u\). Biết \(1u = 931,5 MeV/c^2\). Phản ứng trên:
- Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không thể giải thích được:
- Em hãy cho biết. Khi đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu d
- Một nguồn âm phát âm trong môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}\left( {{\rm{W/}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Tại điểm A ta đo được mức cường độ âm là \(L = 70dB\). Cường độ âm I tại A có giá trị là :
- Một kim loại có công thoát là \(4,2 eV\). Biết hằng số Plăng là \(6,625.10^{-34}Js\), tốc độ ánh sáng trong chân không bằng \(3.10^8m/s\). Giới hạn quang điện của kim loại này xấp xỉ là
- Một con lắc đơn dao động với tần số \(f\). Nếu tăng khối lượng của con lắc lên 2 lần thì tần số dao động của con lắc đơn là:
- Em hãy cho biết. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, nếu giữ nguyên bước sóng , giữ nguyên khoảng cách giữa ha
- Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là
- Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ta suất điện động \(e = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\). Nếu tốc rôto quay với tốc độ \(600\) vòng/ phút thì số cặp cực của máy phát điện là
- Một vật có khối lượng nghỉ \(5kg\) chuyển động với tốc độ \(v = 0,6c\) ( với \(c = 3.10^8m/s\) là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, động năng của vật bằng:
- Một vật phát sóng điện từ dùng mạch \(LC\) lý tưởng. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ là 2nC và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là \(0,3A\). Sóng điện từ do mạch dao độn này phát ra thuộc loại:
- Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 12 cm\). Để ảnh của vật có độ cao vằng vật thì phải đặt vật cách thấu kính 1 khoảng bằng
- Hạt nhân X bị phóng xạ thành hạt nhân bền Y. Hình bên là đồ thị biểu diễn sụ phụ thộc của số hạt nhân X và số hạt nhân Y theo thời gian. Lúc \(t = 6\) ngày, tỷ số giữa hạt nhân X và số hạt nhân Y là:
- Một bể nước có độ sâu \(1,8m\). Đáy bể phẳng, nằm ngang. Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp, song song chiếu vào mặt nước dưới góc \(i\), với \(sini = 0,8\). Chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là \(1,331\); với ánh sáng tím là \(1,343\). Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:
- Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t0, tốc dộ dao động của các phần tử tại B và C đều bằng v0. còn phần tử tại trung điểm D của BC đang ở biên. Ở thời điểm t1, vận tốc của các phần tử tại B và C có giá trị đều bằng v0 thì phần tử tại D lúc đó đang có tốc độ bằng:
- Theo mẫu nguyên tử Bo, mức năng lượng của trạng thái dừng thứ n của nguyên tử Hidro được xác định theo công thức \({E_n} = - \dfrac{{13,6}}{{{n^2}}}\left( {eV} \right);\left( {n = 1,2,3...} \right)\) Gọi R1 là bán kính quỹ đạo của e khi nguyên tử Hidro ở tạng thái dừng L. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng ứng với bán kính bằng 9R1 thì tỷ số bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của photon mà nguyên tử Hidro có thể phát xạ là:
- Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L xác định và một tụ xoay có điện dung C thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay \(\alpha \) của bản tụ linh động. Khi \(\alpha = {20^0}\), tần số dao động riêng của mạch là \(60 MHz\). Khi góc \(\alpha = {120^0}\) tần số dao động riêng của mạch là \(20MHz\). Để mạch có tần số dao động riêng là \(30 MHz\) thì góc \(\alpha \) bằng bao nhiêu
- Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng \(0,3µm\) vào một chất thì thấy có hiện tượng qunag phát quang. Cho biết công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng \(0,3{\%}\) công suất của chùm sáng kích thích và cứ \(200\) photon ánh sáng kích thích cho 1 photon ánh sáng phát quang. Bước sóng ánh sáng phát quang là:
- Một vật dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = A\cos \left( {\dfrac{\pi }{3}t + \varphi } \right)\) ( t tính bằng giây). Trong ba khoảng thời gian theo thứ tự liên tiếp là \(\Delta t = 1s;\Delta {t_2} = \Delta {t_3} = 2s\) thì quãng đường chuyển động của vật lần lượt là \({S_1} = 5cm;{S_2} = 15cm\) và quãng đường S3. Quãng đường S3 gần nhất với giá trị nào sau đây:
- Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây , điện trở và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều ổn định. Khi đó điện áp hai đầu AM và MB có biểu thức \({u_{AM}} = 100\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{7}} \right)\left( V \right)\); \({u_{MB}} = 100\sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{{5\pi }}{{14}}} \right)\left( V \right)\) . Tại thời điểm điện áp hai đầu AM có giá trị gấp đôi điện áp hai đầu MB thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB có độ lớn xấp xỉ là
- Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(560nm\). Khoảng cách giữa hai khe S1S2 là \(1mm\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2,5m\). Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là \(107,25mm\) và \(82,5mm\). Lúc \(t = 0\) bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1S2 với tốc độ \(5cm/s\). Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2 là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian \(\Delta t = \left| {{t_1} - {t_2}} \right|\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
- Đặt điện áp xoay chiều \(u = 60\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\left( V \right)\), (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện UC và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây UL theo tần số góc. Giá trị của U1 là :
- Hãy cho biết. Trên sợi dây căng ngang dài 40cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định.
- Hãy cho biết. Cho hai con lắc lò xo nằm ngang \((k_1, m)\) và \((k_2, m)\) như hình vẽ. Trục dao động M và N cách nhau \(9cm\).