-
Câu hỏi:
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
- A. 34,8
- B. 34,5
- C. 34,6
- D. 34,3
Đáp án đúng: D
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
1,8V 3,6V 1,8V mol
Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
V 0,5V V mol
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
2,6V 0,65V 2,6V mol
(Vì cả 2 điện cực đều thoát khí thì dừng ⇒ điện cực Catot không có điện phân nước)
Có: \(n_{H^+} = 6n_{Al_{2}O_{3}} \Rightarrow V = 0,2 \ lit\)
\(m = m_{Cu}+ m_{Cl_{2}} + m_{O_{2}} = 64.1,8V + 71.0,5V + 32.0,65V = 34,3 \ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
- Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
- Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2
- Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2
- Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 điện cực trơ, có màng ngăn.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3.
- Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2
- Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO