-
Câu hỏi:
Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}{\rm{ , }}(x \ne 0)\)
- A. \(F(x) = \frac{{{x^2}}}{2} + \ln x + C\)
- B. \(F(x) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}} + C\)
- C. \(F(x) = \frac{{{x^2}}}{2} - \frac{1}{{{x^2}}} + C\)
- D. \(F(x) = \frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| x \right| + C\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Xác định phần thực của số phức \(z=9-7i\).
- Cho số phức \(z = 4 - 3i\). Tính mô đun của số phức z.
- Điểm biểu diễn của số phức \(z=8-i\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là
- Trong tập số phức C, số - 36 có căn bậc hai là
- Số phức liên hợp của số phức \(z = 8 - 9i\) là
- Tìm giá trị m để số phức \(z = m - 6 + \left( {m + 7} \right)i\) là số thuần ảo
- Cho hai số phức \({z_1} = 2 + i,\;{z_2} = 3 - 4i\). Tính mô đun của số phức \({z_1} + {z_2}\).
- Phương trình nào sau đây nhận \({z_1} = 1 - 3i,\;{z_2} = 1 + 3i\) làm nghiệm.
- Biết \(x, y\) là hai số thực thỏa mãn \(3x + 8i = 6 - 2yi\). Tính tổng \(S = {x^2} + {y^2}\).
- Một véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) của mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 2 = 0\) là
- Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \ri
- Tìm một véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow u \) của đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{z}{{ - 4}}\)
- Trong các điểm sau điểm nào thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.
- Tìm mô đun của số phức z thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)z + 12i = 3\).
- Tìm mô đun của số phức z thảo mãn điều kiện \(z - 2\overline z = 3 + 4i\)
- Trong mặt phẳng phức biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thảo mãn \(\left| {z - 3 + 4i} \right| = 5\) là đư�
- Cho số phức \(z = a + bi\;\left( {a,b \in R} \right)\) thỏa \(\left( {1 + 2i} \right)z + i\overline z = 7 + 5i\).
- Một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^3} + 2x\) có dạng \(F(x) = a{x^4} + b{x^2}\). Tính \(T=4a+b\)
- Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 1}}{x}{\rm{ , }}(x \ne 0)\)
- Khẳng định nào sau đây sai :
- Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x = 1,x = 2,y = 0,y = 2x\)
- Tính tích phân \(I = \int\limits_a^b {{2^x}} dx{\rm{ , }}(a < b)\) ta được :
- Cho tích phân \(\int\limits_0^2 {f(x)} dx = 3\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {[f(x) - 1]dx} \)
- Cho tích phân \(\int\limits_0^2 {f(x)dx} = 1\) và \(\int\limits_0^6 {f(x)dx} = 7\).
- Tìm m để đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{3} = \frac{z}{{ - 1}}\) vuông góc với đường thẳng \(d:\left\{ \begi
- Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x
- Tính khoảng cách d từ điểm O(0;0;0) đến mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 6 = 0\)
- Viết phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( {1;2; - 4} \right)\) và đi qua điểm \(A\left( {2;1;0} \right)\) &nb
- Viết phương trình chính tắc đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2;3), B(2;- 1;2) .
- Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2 + t\\z = 2t\end{array} \right.
- Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 4y + 2z + 6m = 0\) là phương tr�
- Biết rằng mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + 4 = 0\) cắt mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\le
- Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x) = \frac{1}{{\sqrt {{e^x}} }}\) thỏa nãm \(F(0)=2\) :
- Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = {x^3}{\rm{ , }}y = x\) :
- Tính tích phân \(I = \int\limits_1^{\sqrt 2 } {2{{({x^2} - 1)}^n}x} dx\)
- Biết \(I = \int\limits_0^1 {(x + 1){e^x}dx = } ae + b\). Tính \(S=a+b\):
- Biết \(I = \int\limits_1^2 {(2 + \ln x)dx = a\ln 2 + b} \). Tính \(P=a.b\):
- Cho hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-1\) và trục hoành .
- Tính thể tích V của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x =2 , biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt
- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z = x + yi\) \(\left( {x,y \in R} \right)\) t
- Cho số phức \(z = x + yi\,\,(x,y \in R)\) có tập hợp điểm biểu diễn trên mặt phẳng phức là đường tròn tâm I(2;2)&nb
- Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua 2 điểm A(1;1;3), B(2;- 1;0) và vuông góc với mặt ph�
- Biết rằng mặt cầu (S) đi qua hai điểm A(1;1;0), B(3;3;2) và có tâm I(a;b;c) nằm trên đường \(d:\left\{ \begin{array}{l
- Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = z\) và \(d:\frac{x}{3} = y = \frac{{z + 1}}{2}\)
- Đường thẳng d đi qua điểm A(1;1;- 2) cắt và vuông góc với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 5t\\y = 2
- Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - 3z + 1 = 0\) đồng thời c
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| = \left| {z - i} \right|\).
- Mặt cầu tiếp xúc với hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 4 + t\\z = 4\end{array} \right.
- Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right).dx = 1} \) và \(f(2)=3\).
- Một cái cổng trường học gồm hai cánh cửa đối xứng nhau qua trục EF.