-
Câu hỏi:
(TSĐH A 2014) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit rắn trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đkc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
- A. 5,04.
- B. 6,29.
- C. 6,48.
- D. 6,96.
Đáp án đúng: D
- Trường hợp bài này do ta không có CT của 2 oxit nên không viết được pt pứ nhiệt phân.
- Sản phẩm tác dụng dung dịch NaOH có khí ⇒ Al dư.
⇒ Sản phẩm gồm Al dư, Al2O3 và kim loại.
\(\begin{matrix} Al & + & NaOH & + & H_2O & \rightarrow & NaAlO_2 & + & \frac{3}{2}H_2\\ a & \rightarrow & & & & & a & & \frac{3}{2}a \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} Al_2O_3 & + & 2NaOH & \rightarrow & 2NaAlO_2 & + & H_2O\\ b & \rightarrow & & & 2b \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} NaAlO_2 & + & CO_2 & + & H_2O & \rightarrow & Al(OH)_3\downarrow & + & NaHCO_3\\ a + 2b & \rightarrow & & & & & a + 2b \end{matrix}\)
Đặt nAl dư: a mol
\(n_{Al_2O_3} : b\ mol\)
Ta có: \(n_{H_2} = 0,03\ mol = \frac{3}{2}a \Rightarrow a = 0,02\ mol\)
\(n_{Al(OH)_3\downarrow} = 0,1\ mol = a + 2b \Rightarrow b = 0,04\ mol\)
Ta có: \(n_{O^{2-} (Al_2O_3)} = n_{O^{2-} (oxit\ kl)} = 0,04 \times 3 = 0,12\ mol\)
S+6 + 2e- → SO2
\(n_{SO_2} = 0,11\ mol\)
mmuối = mkim loại + mgốc axit
Khi kim loại tác dụng dung dịch H2SO4 thu sản phẩm khử là SO2 ta luôn có:
\(n_{{SO_4}^{2-} (muoi)} = n_{SO_2} = 0,11\)
⇒ 15,6 = mkim loại + 0,11 × 96 ⇒ mkim loại = 5,04 g
⇒ moxit = mkl + mO2- = 5,04 + 0,12 × 16 = 6,96 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
- Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan X trong dd HCl dư
- Trộn đều 0,54 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
- Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:
- Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
- Cho dung dịch chứa x mol HCl vào dd chứa a mol Na[Al(OH)4]( hoặc NaAlO2), thấy có kết tủa cực đại rồi giảm còn 1 nửa.
- Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:
- Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa.
- Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều bằng nhau.
- Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch.