-
Câu hỏi:
(TSCĐ 2014) Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
- A. 1,17.
- B. 2,34.
- C. 1,56.
- D. 0,78.
Đáp án đúng: D
nNaOH = 0,3 × 0,1 = 0,03 mol
\(n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1 \times 0,1 = 0,01\ mol\)
nAl3+ = 0,01 × 2 = 0,02 mol
nOH- = 0,03 mol
\(\begin{matrix} Al^{3+} & + & 3OH^- & \rightarrow & Al(OH)_3 \downarrow\\ & & 0,03 & \rightarrow & 0,01 \end{matrix}\)
Ta có \(\frac{0,02}{1} > \frac{0,03}{3}\)
⇒ OH- hết
\(m_{Al(OH)_3} = 0,01 \times 78 = 0,78\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
- Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều bằng nhau.
- Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch.
- Hòa tan hết m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa
- Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X.
- Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lit H2 bay ra
- Dung dịch A là dung dịch NaOH. Lấy 100 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa sinh ra bằng với lượng kết tủa khi lấy 500 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M
- Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
- Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 400 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M thu được 4,68 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là:
- Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 g. Giá trị lớn nhất của V là
- Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch và 4,68 gam kết tủa.