-
Câu hỏi:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(III) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(IV) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng.
(V) Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:- A. 2.
- B. 5.
- C. 4.
- D. 3.
Đáp án đúng: D
(I) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
(II) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(IV) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
- Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
- Cho các phương trình phản ứng sau:(a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; (b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
- Cho hỗn hợp gồm Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng kết thúc thu được phần rắn, lọc lấy phần rắn rồi chia làm 2 phần:
- Cho phương trình phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
- Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử?
- Cho các phản ứng sau1. NaSO3 + KMnSO4+ H2SO42. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)3. CuO + HNO3 (đặc)
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng
- Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra. Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất (nguyên, tối giản) là bao nhiêu?
- Cho các phản ứng sau: H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
- Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá - khử?