-
Câu hỏi:
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H2O và HNO3 là:
- A. 66a - 18b.
- B. 66a - 48b.
- C. 45a - 18b.
- D. 69a - 27b.
Đáp án đúng: D
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
Quá trình: + cho e: \(x (5a-2b) / 3\overset{+8/3}{Fe} \rightarrow 3\overset{+3}{Fe} + 1e\)
+ nhận e: \(x_1 / a\ \overset{+5}{N} + (5a-2b) \rightarrow a\overset{+2b/a}{N}\)
(5a - 2b) Fe3O4 + (46a - 18b)HNO3 → (15a - 6b) Fe(NO3)3 + NaOb + (23a-9b)H2OYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
- Cho các phương trình phản ứng sau:(a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; (b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
- Cho hỗn hợp gồm Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng kết thúc thu được phần rắn, lọc lấy phần rắn rồi chia làm 2 phần:
- Cho phương trình phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
- Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử?
- Cho các phản ứng sau1. NaSO3 + KMnSO4+ H2SO42. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)3. CuO + HNO3 (đặc)
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng
- Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra. Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất (nguyên, tối giản) là bao nhiêu?
- Cho các phản ứng sau: H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
- Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn là phản ứng oxi hoá - khử?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục H2S vào dung dịch nước clo.(b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím