-
Câu hỏi:
Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 xM, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là
- A. 0,75M.
- B. 1M.
- C. 0,5M.
- D. 0,8M.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khi thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH thì kết tủa giảm nên lúc này đã có sự hòa tan kết tủa.
nNaOH tổng = 0,34 = 0,1.4 - 0,06
→ x = 1M
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
- Chất thuộc loại đisaccarit
- Phương trình điện li viết đúng là
- Cho các nhận định sau:(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
- 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức của amin là
- Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y (C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,25 mol
- Các kim loại phản ứng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường là
- Phát biểu nào là sai?
- Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol là:
- Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận viết 3 lọ trên bằng thuốc thử duy nhất là
- Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
- Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính
- Chất nào tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
- Kim loại Al không tan trong dung dịch
- Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Gi| trị của m là
- các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
- Trùng hợp propilen thu được polime
- Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thuốc thử
- Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: (1) Fe2+/Fe, (2) Pb2+/Pb, (
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được h�
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al, chỉ có oxit kim loại bị khử tạo thành kim loại.
- Xà phòng hóa 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến h�
- Một loại nước cứng có chứa Ca2+; Mg2+, Cl- và HCO3-, trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và HCO3- là 0,01M.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau:Giá trị n gần nhất với
- m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai
- Este X tạo bởi a-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết pepti
- Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOC2H5, C3H5COOCH3.
- Cho 112,5 ml ancol etylic 92° tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc).
- Cho các phát biểu sau:(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi.
- Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 xM, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn
- Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị m là
- Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất
- Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam.
- Có các phát biểu sau: (1) Muối phenyl amoni clorua không tan trong nước. (2). Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê.
- Để 4,2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và cac oxit của nó.
- Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no.
- Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều.
- Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).