-
Câu hỏi:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào thuộc loại polisaccarit ?
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là bao nhiêu?
- Đun nóng este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được muối natri và ancol metylic.
- Khi thuỷ phân chất béo ta luôn thu được
- Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam este đơn chức X thu được 11,76 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O.
- Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất là ?
- Số liên kết peptit trong hợp chất pentapeptit là
- Cho 4,2 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí ở (đktc). Giá trị V là?
- Cho m gam kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
- Cho các chất: etyl axetat, etanol, glyxin, phenol, phenylamoniclorua, phenyl axetat.
- Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?
- Chất có tính bazơ mạnh nhất là
- Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi?
- Câu ca dao:
- Phân tử khối trung bình của PVC là 906250. Hệ số polime hoá của PVC là ?
- Amin X có công thức phân tử C2H7N. Số đồng phân của X là ?
- Hợp chất không làm đổi màu giấy quì ẩm là
- Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
- Kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là
- X là amin chứa vòng benzen có công thức phân tử là C7H9N. Khi X tác dụng với HCl cho hợp chất có dạng R-NH3Cl.
- Aminoaxit A có khả năng tác dụng với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1.
- Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây.
- Cho 0,15 mol một este X vào 60 gam dung dịch NaOH 12,5% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể).
- Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau.
- Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%).
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng ?
- Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3.
- Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với mu
- Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 10,53 gam A trong môi trường axit thu được dung dịch B.
- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K + ( 0,3 mol); Mg2 + (0,2 mol); NH4 + (0,5
- Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT CH6O3N2 và C3H12O3N2.
- Từ hợp chất hữu cơ X thực hiện sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol).a. X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.b.
- Cho các phản ứng sau.a. Zn + HCl →b. KClO3 →c. NaHCO3 + KOH →d. Fe3O4 + CO (dư) →e. HOCH2CH2CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →f.
- Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi).
- Có các phát biểu sau :a. Muối NH4HCO3 được dùng làm bột nở (chất tạo độ xốp).b.
- Hỗn hợp A gồm 0,24 mol FeO; 0,2 mol Mg và 0,1 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol H2SO4 loãng và 1,1 mo
- Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử O là 14 và số mol của X chiếm 50% s
- A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB).
- m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung