-
Câu hỏi:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb.
- Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×7/15 = 71/240.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
- Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
- Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
- Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
- Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
- Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu?
- Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
- Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
- Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
- Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen?
- Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền
- Cây có kiểu gen AaBbDd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng
- Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào tạo ra nguồn biến dị sơ cấp?
- Loài người được phát sinh ở đại nào
- Sinh vật nào sống trong môi trường đất?
- Ở mối quan hệ nào cả hai loài đều có lợi?
- Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào đúng?
- Khi nói về chiều di chuyển của dòng máu trong cơ thể người bình thường, phát biểu nào sai?
- Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ \(\frac{{G{\rm{ }} + {\rm{ }}X}}{{A + T}}\) = 0,25.
- Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào đúng?
- Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1.
- Ví dụ nào thuộc loại cách li sau hợp tử?
- Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào đúng?
- Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào đúng?
- Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4.
- Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY
- Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị hợp tử.
- Cho 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1
- Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội.
- Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau sinh sản.
- một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau:
- Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2.
- Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm, mỗi nhóm có 3 NST.
- Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử.
- Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây.
- Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1.
- Thực hiện phép lai \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1
- Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình.
- Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.