-
Câu hỏi:
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
- A. phân đạm.
- B. phân lân.
- C. phân kali.
- D. phân vi lượng.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là phân lân
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng nào chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử?
- Cho các chất sau: axetilen, anđehit oxalic, but-2-in, etilen. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa ?
- Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Xác định công thức của este?
- Cho từ từ dung dịch HCl vào dd chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2.
- Điện phân dd chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X.
- Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?
- Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa
- Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala.
- Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thu�
- Chọn đáp án đúng: Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Cho este X đơn chức tác dụng hết với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam anco
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Trong các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng. (b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím. (c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure. (d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X.
- Chọn đáp án đúng: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
- Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm?
- Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
- Cho este có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)COOCH3 có tên gọi là gì?
- Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dd KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ?
- Amino axit nào sau đây có 2 nhóm amino?
- Tại sao nhôm dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?
- Crom không phản ứng với chất nào dưới đây?
- Chọn đáp án đúng: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
- Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp?
- Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobitol. X, Y lần lượt là?
- Đồng tác dụng được với dung dịch nào?
- Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim ?
- Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên ?
- Chọn đáp án đúng: Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím ?
- Thể tích dung dịch axit nitric 63% ( D = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ?trinitrat (hiệu suất 80%)
- Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm – NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X ?
- Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ: Phương pháp chưng cất dùng để
- Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là?
- Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và sản phẩm gì?
- Tiến hành các thí nghiệm sau: - TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. - TN4: Để miếng gang (hợp kim của sắt và cacbon) trong không khí ẩm một thời gian. - TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học?
- Chọn đáp án đúng: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
- Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S?
- Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng trùng hợp?
- Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?
- Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m ?
- Cho các phản ứng: (a) . (b) . (c) . (d) . Biết X, Y, Z, T, G đều là hợp chất hữu cơ và đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng