-
Câu hỏi:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
- A. Ag
- B. Fe
- C. Cu
- D. Al
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Công thức phân tử của etanol là:
- Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
- Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là:
- Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
- Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
- Chất nào sau đây là muối axit?
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
- Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
- Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
- Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
- Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X.
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
- Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
- Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam
- Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
- Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
- Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH.
- Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
- Chô 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.
- Cho các phát biểu sau: Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3 Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư Cho bột Fe3O4 vào dung dịch
- Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3.
- Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:a) X+2NaOH→X1+2X2b) X1+ H2S04 →X3+ Na2S04 c) nX3+ nX4
- Cho các phát biểu sau: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
- Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y.
- Cho sơ đồ phản ứng sau : X (dư) + Ba(OH)2 Y + Z X + Ba(OH)2 Y + T + H2OBiết các phản ứng đều xảy ra trong
- Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có
- Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)2, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
- Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat.
- Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết pept
- khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X.
- Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn h
- Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và vòng benzen.
- Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X).
- Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A.
- Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.