-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1 : 2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 83,328 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 178,56 gam.
- B. 173,64 gam.
- C. 55,92 gam.
- D. 111,84 gam.
Đáp án đúng: C
X có a mol FeS2; 2a mol MS
Quá trình:
FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
MS → M+2 + S+6 + 8e
N+5 +1e → N+
Bảo toàn e có 15a + 16a = 3,72 ⇒ a = 0,12 mol
⇒ M = 207 (Pb)
Ta có 3FeS2 → 2Fe2(SO4)3; Pb → PbSO4
Chỉ cân bằng S, dễ thấy muối PbSO4 kết tủa nên không thể phân ly ra SO42-
⇒ n\(\tiny {{SO_4}^{2-}}\) = 3n\(\tiny Fe_2(SO_4)_3\) = 0,24 mol
⇒ m\(\tiny BaSO_4\) = 55,92 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- AgNO3+Fe(NO3)2, AgNO3+FeCl3
- Tỷ khối hơi của este X so với hiđro là 44
- Este X được điều chế từ alpha -aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 51,5
- Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan
- Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X
- Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y
- X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
- Có các nhận định sau đây: 6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa.