-
Câu hỏi:
Este X được điều chế từ \(\alpha\) -aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 1,4M, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
- A. 11,15 gam.
- B. 32,13 gam.
- C. 17 gam.
- D. 27,53 gam.
Đáp án đúng: D
X có dạng H2N-R-COOC2H5 ⇒ MX = 103g
⇒ nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,28 mol
H2N-R-COOC2H5 + NaOH → H2N-R-COONa + C2H5OH
0,1 mol 0,1 0,1
H2N-R-COONa + HCl → ClH3N-R-COOH + NaCl
0,1 mol 0,1 0,1
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,18 mol 0,18
MX=103g ⇒ R + 89 = 103 ⇒ R = 14 (CH2)
G gồm 0,1 mol ClH3N-CH2 –COOH và 0,28 mol NaCl
⇒ mG = 27,53g.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan
- Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X
- Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y
- X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
- Có các nhận định sau đây: 6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa.
- Hòa tan hoàn toàn 8,4g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Cho dãy các kim loại: Ca, Ba, Al, K, Mg, Cu
- Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 còn lại là tạp chất trơ để luyện gang có 95% Fe về khối lượng